CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ GHÉ THĂM, ĐỌC VÀ GHI CẢM NHẬN. CHÚC CÁC BẠN NĂM MỚI NHÂM DẦN 2022 THÂN TÂM LUÔN AN LẠC

Thứ Tư, 15 tháng 1, 2025

GHỮ ĐẠI 大 - Thư Viện Huệ Quang



Chữ Đại là một chữ thuộc nhóm chữ Tượng hình. Được ghi nhận (xuất hiện) sớm nhất ở thời Giáp cốt văn.
Chữ có hình dáng giống một người đứng chính diện, hai tay buông xuống, nghĩa gốc của chữ này là người trưởng thành. Đối lập là chữ , chữ tử có hình dáng đứa trẻ vung hai tay chơi đùa. Vì trưởng thành có tuổi tác lớn hơn trẻ nhỏ, cho nên chữ “đại” được mở rộng nghĩa chỉ lớn lao, to lớn.
 
Trong sách Tìm về cội nguồn chữ Hán có giải thích chữ “đại” như sau: Giống hình người đang đứng. Người cổ đại đã coi loài người là “vạn vật chi linh” là vĩ đại, cho nên người ta dùng hình ảnh này chỉ nghĩa “to”. [1]
 
Ngoài ra, sách Thuyết văn giải tự có giải thích chữ rằng:

天大,地大,人亦大。故大象人形.

Tạm dịch: 

Trời lớn, đất lớn, con người cũng lớn.

Cho nên, hình dáng chữ đại mô tả dáng vẻ con người. [2]
 
Đồng thời, chữ đại còn có một số nghĩa khác như: Tiếng nói tôn trọng người. Như khen sự trước tác của người là đại tác 大作 nghĩa là văn chương sách vở làm ra to tát rộng lớn lắm. Các bậc trên như cha, anh, quan trưởng cũng gọi là đại nhân 大人. Anh lớn nhất gọi là đại .

Bên cạnh đó, chữ này còn có một âm đọc là thái, như thái hoà 大和, thái cực 大極, thái lao 大牢,... đều cùng âm nghĩa như chữ thái . [3]
(Trong Giáp cốt văn và Kim văn cả đại và thái dùng như nhau. [1]).
 
Trong bài Trú Đằng huyện 駐騰縣 của Lê Quý Đôn 黎貴惇 có viết:
 
千山萬山青不斷,
大灘小灘碧相間。
何處坡仙江月樓,
叩舷一唱湖天晚。
 
Phiên âm:
 
Thiên sơn vạn sơn thanh bất đoạn,
Đại than tiểu than bích tương gián.
Hà xứ Pha Tiên Giang Nguyệt lâu,
Khấu huyền nhất xướng hồ thiên vãn.
 
Dịch nghĩa:
 
Muôn núi non xanh thắm ngút ngàn
Thác to thác nhỏ biếc xen đan
Pha Tiên lầu cũ nơi nào nhỉ?
Thuyền gõ, ca ngân, nắng đã tàn
(Trần Thị Băng Thanh dịch)
 
Tài liệu tham khảo:

[1] Lý Lạc Nghị, Tìm về cội nguồn chữ Hán, Nxb. Thế giới, 1997, trang 173
[2] Hứa Thận, Thuyết văn giải tự chân bản, “Quyển 10”, Bản scan từ bản của Đại học Waseda lưu giữ.
[3] Thiều Chửu, Hán Việt Tự điển, Nxb. Văn hóa - Thông tin, 2009, trang 146
 
                                                                           Thư Viện Huệ Quang
*
 
Nguồn:
https://www.facebook.com/photo?fbid=984042257094173&set=a.951739180324481

1 nhận xét: