Photo by Zero Take on Unsplash
Vãn hồi, chữ Hán viết là 挽回 (hoặc 挽囘),
trong đó:
– Vãn nghĩa là kéo lại, như cứu vãn (救挽) – cũng dùng vãn cứu – nghĩa là việc xong
rồi mà dùng cách để vớt lại. Chữ “vãn” này khác với chữ vãn (晚) nghĩa là buổi chiều, như tảo vãn (早晚) là sớm tối, vãn bối (晚輩) là lớp người sinh sau, vãn cảnh (晚景) là cảnh chiều, tình cảnh lúc về già.
– Hồi nghĩa là về, trở về, như khứ hồi (去回) là đi và về, phản hồi (返回) là quay về, trở lại, nay thường dùng với
nghĩa trả lời lại một cách chính thức, phục hồi (復回)
là trở lại tình trạng cũ, thu hồi (收回)
là lấy về, gom về.
Vãn hồi nghĩa là kéo về, đem về, quay lại. Hán Việt từ
điển của Đào Duy Anh giảng “vãn hồi” nghĩa là kéo trở lại. Từ điển tiếng Việt
do Hoàng Phê chủ biên giảng “vãn hồi” nghĩa là làm cho tình trạng trở lại bình
thường như trước.
Ngày ngày viết chữ
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét