(Trích từ: 1001 KIÊNG KỴ TRONG TÍN NGƯỠNG DÂN GIAN ; Thanh Hóa; 2010.)
Cụ thể:
A. HỶ THẦN:
Vận hành qua 5 hướng ngược chiều kim đồng hồ, theo thứ tự:
- Ngày Giáp và ngày Kỷ: Hướng Đông bắc
- Ngày Ất và ngày Canh: Hướng Tây Bắc
- Ngày Bính và ngày Tân: Hướng Tây Nam
- Ngày Đinh và ngày Nhâm: Hướng chính Nam
- Ngày Mậu và ngày Quý: Hướng Đông Nam
B. TÀI THẦN:
Vận hành theo ngày hàng Can theo 7 hướng (trừ Đông bắc)
- Ngày Giáp và ngày Ất: Hướng Đông Nam
- Ngày Bính và ngày Đinh: Hướng Đông
- Ngày Mậu: Hướng Bắc
- Ngày Kỷ: Hướng Nam
- Ngày Canh và ngày Tân: Hướng Tây Nam
- Ngày Nhâm: Hướng Tây
- Ngày Quý: Hướng Tây Bắc.
C. HẠC THẦN:
Theo tín ngưỡng dân gian thì Hạc Thần là vị thần hung ác, rất cần tránh gặp phải vị thần này khi xuất hành.
Trong 60 ngày can chi thì có 16 ngày vị hung thần này bận việc trên trời nên không quản việc dưới trần gian, đó là các ngày: Quý Tỵ, Giáp Ngọ, Ất Mùi, Bính Thân, Đinh Dậu, Mậu Tuất, Kỷ Hợi, Canh Tý, Tân Sửu, Nhâm Dần, Quý Mão, Giáp Thìn, Ất Tỵ, Bính Ngọ, Đinh Mùi và Mậu Thân.
Những ngày còn lại (44), thì Hạc Thần đi tuần du khắp 8 hướng, theo trình tự các ngày (can chi) như sau:
- Kỷ Dậu, Canh Tuất, Tân Hợi, Nhâm Tý, Quý Sửu, Giáp Dần: Hướng đông bắc.
- Ất Mão, Bính Thìn, Đinh Tỵ, Mậu Ngọ, Kỷ Mùi: Hướng Đông
- Canh Thân, Tân Dậu, Nhâm Tuất, Quý Hợi, Giáp Tý, Ất Sửu: Hướng đông nam
- Bính Dần, Đinh Mão, Mậu Thìn, Kỷ Tỵ, Canh Ngọ: Hướng nam.
- Tân Mùi, Nhâm Thân, Quý Dậu, Giáp Tuất, Ất Hợi, Bính Tý: Hướng tây nam
- Đinh Sửu, Mậu Dần, Kỷ Mão, Canh Thìn, Tân Tỵ: Hướng tây
- Nhâm Ngọ, Quý Mùi, Giáp Thân, Ất Dậu, Bính Tuất, Đinh Hợi: Hướng tây bắc
- Mậu Tý, Kỷ Sửu, Canh Dần, Tân Mão, Nhâm Thìn: Hướng bắc
Trong 44 ngày liệt kê trên, khi xuất hành cần tránh trùng phương hướng với vị hung thần này sẽ đi tuần du.
Đặng Xuân Xuyến
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét