CÁM ƠN CÁC BẠN ĐÃ GHÉ THĂM, ĐỌC VÀ GHI CẢM NHẬN. CHÚC CÁC BẠN NĂM MỚI NHÂM DẦN 2022 THÂN TÂM LUÔN AN LẠC

Thứ Bảy, 28 tháng 3, 2020

NHỮNG DẠNG THƠ VIỆT NAM ĐẶC BIỆT (PHẦN II) : THƠ ĐỌC NHIỀU CÁCH, THƠ VIỆT ĐỆM NGOẠI NGỮ – La Thụy



     

   NHỮNG DẠNG THƠ VIỆT NAM ĐẶC BIỆT, PHẦN II: 
   THƠ ĐỌC NHIỀU CÁCH, THƠ VIỆT ĐỆM NGOẠI NGỮ 
                                                                                           La Thụy

Ngoài DẠNG THƠ BÌNH THANH đã đăng :

 a/ http://www.art2all.net/tho/lathuy/dangthobinhthanh.htm
b/ http://phudoanlagi.blogspot.com/2011/09/dang-tho-binh-thanh_21.html
c/ https://lathuybinhthuan.blogspot.com/2019/02/dang-tho-binh-thanh-la-thuy.html
Sau đây, mời các bạn đọc một số dạng thơ đặc biệt khác.

I - THƠ ĐỌC NHIỀU CÁCH

1. Đọc theo 2 cách:

 Đọc xuôi là bài thơ thuần Việt

      ĐỀ TRANH MỸ NỮ
      (Thuận nghịch độc)
   
       Hương tiên gác vắng nhặt ca oanh             
       Bận mối sầu khêu gượng khúc tranh                       
       Sương đỉnh trướng gieo từng dục mộng,                              
       Nguyệt bên rèm tỏ dễ si tình.                       
       Vàng thưa thớt cúc tan hơi dạm,                             
       Lục phất phơ sen đọ rạng thanh                           
       Trang điểm ngại chăm dừng trục gấm                               
       Phòng tiêu lạnh lẽo khoá xuân xanh
                     
 Đọc ngược là bài thơ Hán Việt  

      Thanh xuân toả liễu lãnh tiêu phòng                           
      Cẩm trục đình châm ngại điểm trang.                           
      Thanh rạng độ liên phi phất lục,                             
      Đạm hi tan cúc thát sơ hoàng.                                 
      Tình si dị tố liêm biên nguyệt,                             
      Mộng xúc tằng liêu trướng đỉnh sương.                               
      Tranh khúc cưỡng khiêu sầu mỗi bận,                             
      Oanh ca nhật vĩnh các tiên hương                  
                                     PHẠM THÁI

2. Đọc theo 6 cách:

      CỬA SỔ ĐÊM KHUYA
      Hoa cười nguyệt rọi cửa lồng gương
      Lạ cảnh thêm buồn nợ vấn vương
      Tha thiết liễu in hồ gợn bóng
      Hững hờ mai thoáng gió đưa hương
      Xa người nhớ cảnh tình lai láng
      Vắng bạn ngâm thơ rượu bẽ bàng
      Qua lại yến ngàn dâu ủ lá                      
      Hòa đàn sẵn có dế bên tường                         
                        HÀN MẶC TỬ

  Cách đọc 1:   Đọc xuôi
  Cách đọc 2 :  Đọc ngược
  Cách đọc 3 :  Bỏ 2 chữ đầu  ở mỗi câu đọc xuôi
  Cách đọc 4:   Bỏ 2 chữ sau ở mỗi câu đọc xuôi
  Cách đọc 5 :  Bỏ 2 chữ đầu ở mỗi câu đọc ngược
  Cách đọc 6 :  Bỏ 2 chữ sau ở mỗi câu đọc ngược

 3. Đọc theo 8 cách:    
             
     CẢNH XUÂN                           
    Ta mến cảnh xuân ánh sáng ngời                             
    Thú vui thơ rượu chén đầy vơi                                   
    Hoa cài dậu trúc cành xanh biếc                                
    Lá quyện hương xuân sắc thắm tươi                               
    Qua lại khách chờ sông lặng sóng                               
    Ngược xuôi thuyền đợi bến đông người                                 
    Xa ngân tiếng hát ,  đàn trầm bổng                                   
    Tha thướt bóng ai mắt mỉm cười                                       
                         KHUYẾT DANH     
         
Cách đọc 1:   Đọc xuôi               
Cách đọc 2:   Đọc ngược                 
Cách đọc 3:   Bỏ 2 chữ đầu ở mỗi câu, đọc xuôi                 
Cách đọc 4:   Bỏ 2 chữ cuối ở mỗi câu, đọc ngược                 
Cách đọc 5:   Bỏ 3 chữ đầu ở mỗi câu, đọc xuôi                 
Cách đọc 6:   Bỏ 3 chữ cuối ở mỗi câu, đọc ngược                 
Cách đọc 7:   Bỏ 4 chữ đầu ở mỗi câu, đọc xuôi                 
Cách đọc 8:   Bỏ 4 chữ cuối ở mỗi câu, đọc ngược

 4. Đọc theo 10 cách :
 Đó là bài thơ  LỆ CÁT ĐẰNG của Nhật Hồng Nguyễn Thanh Vân

     1.- Đọc xuôi:

    Trăng buồn khóc liễu rũ tàn thu,
    Giá lạnh trời sương gió mịt mù.
    Cằn cỗi sắc hương mùi nhạt tẻ,
    Võ vàng son phấn nét mờ lu.
    Băng thanh lỡ phận vùi hoa gấm,
    Ngọc khiết thương đời thẹn tóc tơ.
    Đằng cát lệ rơi tình rẽ lối.
    Giăng sầu chuốc hận tủi hờn thơ

   2.- Đọc ngược:

   Thơ hờn tủi hận chuốc sầu giăng,
   Lối rẽ tình rơi lệ cát đằng.
   Tơ tóc thẹn đời thương khiết ngọc,
   Gấm hoa vùi phận lỡ thanh băng.
   Lu mờ nét phấn son vàng võ,
   Tẻ nhạt mùi hương sắc cỗi cằn.
   Mù mịt gió sương trời lạnh giá,
   Thu tàn rũ liễu khóc buồn trăng.

    3.- Bỏ 2 chữ đầu mỗi câu bài xuôi:

    Khóc liễu rũ tàn thu,
    Trời sương gió mịt mù.
    Sắc hương mùi nhạt tẻ,
    Son phấn nét mờ lu.
    Lỡ phận vùi hoa gấm,
    Thương đời thẹn tóc tơ.
    Lệ rơi tình rẽ lối,
    Chuốc hận tủi hờn thơ.

   4.- Bỏ 2 chữ đầu mỗi câu bài ngược:

   Tủi hận chuốc sầu giăng,
   Tình rơi lệ cát đằng.
   Thẹn đời thương khiết ngọc,
   Vùi phận lỡ thanh băng.
   Nét phấn son vàng võ,
   Mùi hương sắc cỗi cằn.
   Gió sương trời lạnh giá,
   Rũ liễu khóc buồn trăng.

   5.- Bỏ 3 chữ đầu mỗi câu bài xuôi:

    Liễu rũ tàn thu,
    Sương gió mịt mù.
    Hương mùi nhạt tẻ,
    Phấn nét mờ lu.
    Phận vùi hoa gấm,
    Đời thẹn tóc tơ.
    Rơi tình rẽ lối,
    Hận tủi hờn thơ.

    6.- Bỏ 3 chữ đầu mỗi câu bài ngược:

    Hận chuốc sầu giăng,
    Rơi lệ cát đằng.
    Đời thương khiết ngọc,
    Phận lỡ thanh băng.
    Phấn son vàng võ,
    Hương sắc cỗi cằn.
    Sương trời lạnh giá,
    Liễu khóc buồn trăng.

    7.- Bỏ 3 chữ cuối mỗi câu bài xuôi:

    Trăng buồn khóc liễu,
    Giá lạnh trời sương.
    Cằn cỗi sắc hương,
    Võ vàng son phấn.
    Băng thanh lỡ phận,
    Ngọc khiết thương đời.
    Đằng cát lệ rơi,
    Giăng sầu chuốc hận.

   8.- Bỏ 3 chữ cuối mỗi câu bài ngược:

    Thơ hờn tủi hận,
    Lối rẽ tình rơi.
    Tơ tóc thẹn đời,
    Gấm hoa vùi phận.
    Lu mờ nét phấn,
    Tẻ nhạt mùi hương.
    Mù mịt gió sương,
   Thu tàn rũ liễu.

   9.- Đọc như thơ tự do bài xuôi:

    Trăng buồn…
    Khóc liễu…
    Rũ tàn thu…

    Giá lạnh…
    Trời sương…
    Gió mịt mù…

    Cằn cỗi…
    Sắc hương…
    Mùi nhạt tẻ…

    Võ vàng…
    Son phấn…
    Nét mờ lu…

    Băng thanh…
    Lỡ phận…
    Vùi hoa gấm…

    Ngọc khiết…
    Thương đời…
    Thẹn tóc tơ…

    Đằng cát…
    Lệ rơi…
    Tình rẽ lối…

    Giăng sầu…
    Chuốc hận…
    Tủi hờn thơ…

   10.- Đọc như thơ tự do bài ngược:


     Thơ hờn…   
     Tủi hận..   
     Chuốc sầu giăng…

     Lối rẽ…   
     Tình rơi…   
     Lệ cát đằng…

     Tơ tóc…   
     Thẹn đời…   
     Thương khiết ngọc…

     Gấm hoa…   
     Vùi phận…   
     Lỡ thanh băng…

     Lu mờ…   
     Nét phấn…   
     Son vàng võ…

     Tẻ nhạt…   
     Mùi hương…   
     Sắc cỗi cằn…

     Mù mịt..
    Gió sương…   
    Trời lạnh giá…

    Thu tàn…   
    Rũ liễu…  
    Khóc buồn trăng…

II. THƠ VIỆT ĐỆM NGOẠI NGỮ

 Người VN có tài "thi hoá" bài học ngoại ngữ. Thời xưa đã có người  “nôm hoá” chữ Hán để học trò học dễ thuộc, một dạng như tam thiên tự kinh rất đặc thù VN, chẳng hạn:                                  

     "Thiên: trời, địa: đất                                 
     Cử: cất, tồn: còn                               
     Tử : con, tôn: cháu                               
     Lục: sáu, tam: ba                                 
     Gia: nhà, quốc: nước                                 
     Tiền: trước, hậu: sau                               
     Ngưu: trâu, mã: ngựa...”


 Tới thời học Pháp ngữ, cũng được Việt hoá để dễ nhớ, dễ thuộc, chẳng hạn :   

     “Bớp: bò, sư tử: li-ông                             
     Sơ - van: con ngựa, me - dông: cái nhà                           
     Ma - pham chính thật bà nhà                            
     Mông - xơ đích thị chỉ là thưa ông” 

Anh  Nguyễn Văn Quang có phổ biến cách học Pháp văn (trích trong cuốn “Trường NH chân dung và Kỷ niệm I ” do Võ Thị Quỳnh chủ biên ) nghe thật ngộ nghĩnh :

    ma soeur: chị tôi, mou: mềm, long: dài”

   Và đây bài học Anh ngữ bằng thơ rất dễ thuộc :

    Long: dài, short: ngắn, tall: cao           
    Here: đây, there: đó, which: nào, where: đâu         
    Sentence có nghĩa là câu         
    Lesson: bài học, rainbow: cầu vồng       
    Husband là đức ông chồng         
    Daddy: cha bố, please don’t: xin đừng         
    Darling tiếng gọi em cưng         
    Merry: vui thích, cái sừng là horn           
    “Rách” rồi xài đỡ chữ “torn”       
    “To sing” là “hát”, a song: một bài         
    Nói sai sự thật: to lie       
    Go: đi, come: đến, “một vài” là “some”         
   

Có giai thoại được truyền tụng rằng:
Vua Tự Đức – vị vua giỏi văn thơ triều Nguyễn, một hôm khi lâm triều, trước bách quan ngài hí hửng cho biết tối qua được thần mộng báo hai câu thơ hay và lạ, thơ Hán nhưng có chen lẫn từ Nôm:
                         
    “Viên trung oanh truyện khề khà ngữ                             
     Dã ngoại đào hoa lấm tấm khai”
   
Cao Bá Quát tâu rằng:                       
“Hai câu thơ trên có trong một bài thơ do thần làm hồi còn nhỏ”.     

Ông liền đọc một mạch bài thơ:   

  “Bảo mã tây phương huếch hoác lai,                             
   Huênh hoang nhân tự thác đề hồi.                             
   Viên trung oanh chuyện khề khà ngữ,                             
   Dã ngoại đào hoa lấm tấm khai.                              
   Xuân nhật bất văn sương lộp bộp,                       
   Thu thiên chỉ kiến vũ bài nhài.                         
   Khù khờ thi tứ đa nhân thức,                       
   Khệnh khạng tương lai vấn tú tài”.
                          CAO BÁ QUÁT

Tú Xương nhà thơ «xuất khẩu thành thi» chỉ với hai câu thơ thôi mà nói được ba thứ tiếng Hán,Việt, Pháp :

  «Cống hỉ», «mẹc – xì», đây thuộc cả                       
   Chẳng sang Tàu, tớ cũng sang Tây                                     
                                 ( TÚ XƯƠNG)

 Ghi chú :                                 
 Cống hỉ: cung hỉ = chúc mừng                       
 Mẹc-xì: merci = cám ơn

*MỘT SỐ BÀI THƠ VIỆT CHEN NGOẠI NGỮ                           

 GÁI QUÊ

 Trèo lên mười bậc đít mông - tê           (monter = trèo)
 Tiên cùng không rượu, chẳng cà - phê (fée = tiên)
 Chín lầu cửa khoá, lo nơm nớp            (neuf = chín)
 Nằm tính thâu đêm chuyện cút – sê     (coucher = nằm)
                      Nguyễn Thanh Nhung                                                                           

 PHÚT CHIA LY                   
 Nói mãi nàng vẫn đi      (dit = nói)                   
 Sét đánh rền một phút   (foudre = sét)                      
 Giường ngập lệ chia ly  (lit = giường)                     
 Tràn sâu vào nửa mét    (mettre = tràn ngập)
                                                 Kiều Phong                                   

 GIŨ LỤA                     
 Tay nâng dải lụa mong manh         (main = tay)                     
 Gái quê mà lại như hình cung phi  (fille = gái)                     
 Đời còn bao nỗi vân vi                  (vie = đời)                       
 Làm sao trả nổi những gì ta vay   (travail = làm)
                                                       Võ Viết Quân                     

 HOA TƯƠNG TƯ
 Yêu em , cũng biết được em mê  (aimmer = yêu)
 Câm nín chi cho dạ tái tê             (taire = câm)
 Hồ mộng đôi phen tha thiết lắc    (lac = hồ)
 Tiên bồng một cõi thảnh thơi phê (fée = tiên)
 Đường mây chưa phỉ can chi rút  ( route = đường)
 Mũi sóng cao đành quá chấp nê   (nez = mũi)
 Đò đến cầu lam mong được bắc   (bac =đò)
 Tương tư hoài một đoá « păng- sê» (pensée = tương tư)
                   Thân Trọng Thuỳ Như
                    (Quận 3 – TP HCM)

  CỨ MƠ                       
 Tôi thức sao mà tôi cứ mơ               (me = tôi)                     
  Lửa  tình âm ỉ cháy lơ phơ              (feu = lửa)                     
  Bốn  phương ngóng bóng trời mù cát (quatre = bốn)
  Hai  ngựa đưa tin vô cùng đơ          (deux =hai)
  Đầu  bạc lại xanh màu lễ tết            (tête = đầu)
  Tim  hồng thêm thắm nhịp thời cơ  (coeur =tim)
  Cả  toà thiên phú mà nuy tú            (tout = tất cả)
  Cầu  ước chuyện kia chẳng vẩn vơ (voeux  = cầu ước)
                               Võ Viết Doãn                     

                                           
Bài thơ nói lên tâm sự một phụ nữ VN lấy chồng là một viên công sứ Pháp mãn nhiệm trở về nước

J’ écris (tôi viết) tình thư une lettre (một lá)
Envoie (gửi) thăm hỏi me-sừ Le Résident (ông công sứ)
Toute seul (một mình) gạt nước mắt than rằng :
Cochon (con lợn) long đong lỡ làng,                                              
Từ khi thiếp bén duyên chàng
La noce (đám cưới) chưa đặng một bàn tiệc vui
Éloigner (xa cách) ai khéo dục xui
Couteau (con dao) sao nỡ cắt mùi nguyệt hoa
La cour (sân nhà) mousse (cỏ) mọc lune (trăng) tà
La chambre (buồng ngủ) biết lấy ai làm ami (bạn)
Lạnh lùng chiếc chemise (áo) lấp ló,
Ta figure (khuôn mặt anh) thấy đó mà mong   
Bây giờ tình biết comment (làm sao) bây giờ
Pourqoi (tại sao) nỡ để silent (im lặng) cho đành
                                                                  
Ông Đinh Hương Sơn sưu tầm và đăng trên tạp chí “Xưa và Nay” số 257 (Tháng 4/1946)


ĐÒI LẠI NHÀ TỰ BỊ NGƯỜI Ở NHỜ CHIẾM             

Nhà moa bị cướp  (moi = tôi)           
Nhà  moa cho ở, luý tăng-pi  (lui =anh ta ; tant pis = cóc cần)
Cướp của mà không tiếng mẹc-xì (merci = cám ơn)
Mặc kệ moa kêu vang pạc- tú  (partout = khắp nơi)
Ung dung luý vẫn sống i-xi  (ici = ở đây)
Ái tình nhân nghĩa nơ vô riêng  (ne vaut rien = không có giá trị gì)
Móc ngoặc ô dù xà súp phi  (cà suffi = đã đủ rồi)
Nên đành chịu lép tút la vi (tout la vie = suốt cả đời)
Chỉ tội lơ duýt quên tat-chơ                                                       
(le judge =quan toà; tâche = trách nhiệm)
                    Giáo sư Dương Thiệu Tống              

(Do mình dùng chương trình bàn phím tiếng Việt Unikey, một số mẫu tự tiếng Pháp không có trong Unikey nên gõ không được chuẩn lắm)

    MỘT THẾ - KỶ MẤY VẦN THƠ                                                                                                                                                      
   *Tiễn chân quân viễn chinh Pháp                     
   *Kỷ niệm 100 năm Việt  Nam  đau khổ     
           
    Ánh hồng chói rạng chân trời mới                   
    Ngọn lửa đao binh tắt lịm rồi.                   
    Có kẻ chiều nay về cố quán,                     
    Âm thầm, không biết hận hay vui ?!                 

    Chiều nay,                   
    Kèn kêu tức tưởi nghẹn lời                   
    Tiếng ngân xúc động dạ người viễn chinh !                   
    Chiều nay trên nghĩa địa                   
    Có một đoàn tinh binh                   
    Cờ rủ và súng xếp                     
    Cúi đầu và lặng thinh.                   
    Nghẹn ngào giã biệt người thiên cổ                     
    Đất lạ trời xa sớm bỏ mình.                      
    Thịt nát, xương tan, hồn thảm bại                     
    Nghìn năm ôm hận cõi u minh !                   
    Những ai làm lính viễn chinh,                     
    Chiều nay bước xuống tàu binh trở về.                     
    Tàu  xúp - lê !                       
    Tàu xúp - lê !                   
    Cửa Hàm Tử lao xao sóng gợn                     
    Bến Bạch Đằng lởn vởn hồn quê …                     
    Bước đi những bước nặng nề                     
    Ngày đi chẳng biết, ngày về chẳng hay !                    
    Một ngàn chín trăm năm sáu (1956)                     
    Một ngàn  tám trăm sáu hai (1862)                     
    Giật mình bấm đốt ngón tay,                     
    Trăm năm một giấc mộng dài hãi kinh !                 

    Ngày anh đến đây :                     
    Thành Đà Nẵng tan hoang vì đại bác                     
    Xác anh hùng Đinh Lý hóa tro bay !                     
    Giữ Gia Định, Duy Ninh liều mạng thác                      
    Ôm quốc kỳ tuẩn tiết giữa trùng vây !                     
    Phan Thanh Giản nuốt hờn pha thuốc độc                   
    Bởi xâm lăng bắt nhượng nước non nầy !                     
    Và Thăng Long máu hòa ba lớp đất                        
    Thất KinhThành, Hoàng Diệu ngã trên thây ! …                     
    Hỡi ơi ! Xương máu dẫy đầy,                     
    Chân anh dẫm tới, đất nầy tóc tang !                       
    Tay  gươm, tay súng                   
    Bước nghinh, bước ngang                     
    Anh bắn !                     
    Anh giết !                   
    Anh đâm !                     
    Anh dầm !                     
    Anh đày Bà Rá , Côn Lôn,
    Anh đọa Sơn La , Lao Bảo …                      
    Anh đoạt hết cơm hết áo,                   
    Anh giựt hết bạc hết vàng …                     
    Chặt đầu ông lão treo hàng thịt,                   
    Mổ mật thanh niên giữa chiến tràng.                     
    Cối quết trẻ thơ văng nát óc,                   
    Phanh thây sản phụ đốt thành than ! …                     
    Con lìa mẹ,                     
    Vợ xa chồng,                     
    Cây rụi lá,                   
    Nhà trống không …                      
    Người chìm đáy biển                       
    Người tấp ven sông                     
    Người ngã trên núi                     
    Người gục trong rừng …                       
    Đây Cà Mau, đó Nam Quan,                   
    Hung hăng anh bóp trong bàn tay tanh !                     

    Nước tôi đang độ yên vui sống                   
    Mít ngát hương mùa, bưởi ngọt thanh                   
    Lúa nặng tình quê, khoai luyến đất,                     
   Không thương nhau, lại giết nhau đành !                     
   Cắn răng tôi chịu cực hình                     
   Vuốt râu anh hưởng công linh đồng bào.                     
   Anh phân ly  Nam , Bắc                       
   Anh chia rẻ nghèo, giàu.                      
   Nước non anh quậy tan tành hết                     
   Cho oán hờn nhau, giết lẫn nhau ,                     
   Người chết thì dại,                     
   Người sống thì ngu.                     
   Dân ngu vì bị làm ngu                    
   Đặng dân làm ngựa, làm trâu suốt đời !               

   Nhưng, thôi !                     
   Bao năm khói lửa                     
   Ta hiểu nhau rồi !                     
   Cái gì bạo ngược là phi nghĩa                   
   Là trái lòng dân, nghịch ý trời.                   
   Sắt thép tinh ròng, binh tướng dữ                       
   Không sao thắng được trái tim người !                   
   Anh về là phải, anh  ơi !                     
   Về bây giờ, để còn đời nhớ anh.                     
   Những cái gì tôi hận                     
   Những cái gì tôi khinh,                       
   Bây giờ anh xuống tàu binh                     
   Trăm năm chuyện cũ, thôi mình bỏ qua !                     

   Bao giờ tôi chẳng nhớ                     
   Nước Pháp rộng bao la,                       
   Thành Paris  rực-rỡ                     
   Ánh văn minh chói lòa …                       
   “Cốt Đa-duya” (Côte  d’Azur ) người thanh và cảnh lịch                      
   Bờ “Mạc-xây”(Marseille) xinh đẹp nhất sơn hà.                       
   Khí sông núi đúc nên trang tuấn kiệt                     
   Bực anh hùng cứu quốc “RỐP” (Job), “RĂNG-ĐA” (Jean D'arc)                       
   Tôi nhớ lắm, một ngày năm “tám chín” (1789)                     
   Anh vùng lên phá ngục “BÁT-TI ” (Bastille) nhà,                       
   Anh giải-phóng cho giống nòi được sống                       
   Được vinh quang trong “Đệ Tứ Cộng Hòa” !                      
   Anh vui, anh sướng,                        
   Anh hát, anh ca …                        
   Tôi là người ở phương xa                      
   Ngày anh sáng lạn (xán lạn) cũng hòa niềm vui !                      

   Anh về nước Pháp xa xôi                      
   Chắc anh bao giờ quên được,                      
   Những là đường đi nước bước                       
   Những là tên tuổi Việt Nam :                        
   Suối Yên Thế tuôn tràn hậm hực,                       
   Đất Thái Nguyên căm tức nổi vồng,                          
   Tháp Mười hận nước mênh mông                         
   U Minh mấy trận bão lòng chưa nguôi ! …     
              
   Việt Nam, nước của tôi :                      
   Sông sâu, đồng rộng,                       
   Trái tốt, hoa tươi …                       
   Hà Nội kinh thành trang chiến sử                       
   Sài Côn đô thị rạng anh tài.                      
   Phú Xuân bừng chói gương ưu quốc                      
   Nghĩa nặng tình thâm vạn thưở nay !                        
   Việt  Nam , nước của tôi :                        
   Già như trẻ                        
   Gái như trai                       
   Chết thì chịu chết                        
   Không cúi lòn ai !                      
   Tham lam ai muốn vô xâm chiếm,                        
   Thì “giặc vào đây, chết ở đây” !                         
   Việt Nam, nước của tôi :                       
   Ruộng dâu hóa bể                       
   Lòng chẳng đổi thay.                      
   Dầu ai  cắt đất chia hai                        
   Cho trong đau khổ, cho ngoài thở than.                       
   Dầu ai banh ruột xé gan,                      
   Cho tim xa óc, cho nàng lìa tôi.                     
   Đinh ninh anh nhớ một lời :                       
  “Ngày mai thống nhất liền đôi bến bờ” !                     

    Đã đến giờ                     
    Chia tay cách biệt                        
    Anh lìa nước Việt                        
    Vừa tủi vừa mừng.                      
    Bên nhà vợ đợi con trông,                       
    Vắng anh, tình mặn nghĩa nồng cũng phai.                   
    Tàu  xúp - lê  một !                       
    Tàu  xúp - lê hai !                       
    Siết tay anh nhé, anh về nước,                      
    Biển lặng trời êm nhớ lấy ngày.                     
    Và chẳng bao giờ quên nhắc nhở                      
    Cho ai đừng đến đọa đày ai !                        
    Tự vấn lương tâm rồi tự đáp :                     
    - Đánh cho ai, và chết cho ai ???                      

     Bóng ngả trời tây                      
     Gió lồng biển cả ,                       
     Phút giây từ giã                       
    Trang sử trăm năm !                       
    Tàu anh rời bến Việt  Nam ,                       
    Hãy xuôi một ngả, một đường mà đi.                        
    Xin tàu đừng ghé Bắc Phi,                         
    Sóng to gió lớn, chắc gì đến nơi .                        
    Đừng gây oan trái, tàu ơi,                     
    Hãy xuôi về Pháp cho người hát ca !                       
    Tàu  xúp - lê hai !!                        
    Tàu  xúp - lê ba !!!                        
    Anh về mạnh giỏi                        
    - Ô - rờ - voa !  (Aurevoir)

                              TRUY PHONG
                                    (1956) 

* Còn nhiều DẠNG THƠ VIỆT NAM ĐẶC BIỆT khác nữa, như DẠNG THƠ NÓI LÁI, DẠNG THƠ HÌNH ... Do bài đã khá dài và do khó định dạng, xếp chữ cho loại THƠ HÌNH nên chúng tôi chỉ đăng phần II thôi. Mời quý bạn sẽ đọc tiếp DẠNG THƠ VIỆT NAM ĐẶC BIỆT PHẦN III trong các bài viết sau.

                                                        La Thuỵ sưu tầm và biên tập

20 nhận xét:

  1. TAM THIÊN TỰ
    (3 nghìn từ Hán Việt)

    1. 天 thiên trời
    2. 地 địa đất
    3. 舉 cử cất
    4. 存 tồn còn
    5. 子 tử con
    6. 孫 tôn cháu
    7. 六 lục sáu
    8. 三 tam ba
    9. 家 gia nhà
    10. 國 quốc nước
    11. 前 tiền trước
    12. 後 hậu sau
    13. 牛 ngưu trâu
    14. 馬 mã ngựa
    15. 距 cự cựa
    16. 牙 nha răng
    17. 無 vô chăng
    18. 有 hữu có
    19. 犬 khuyển chó
    20. 羊 dương dê
    21. 歸 qui về
    22. 走 tẩu chạy
    23. 拜 bái lạy
    24. 跪 quỵ quỳ
    25. 去 khứ đi
    26. 來 lai lại
    27. 女 nữ gái
    28. 男 nam trai
    29. 帶 đái đai
    30. 冠 quan mũ
    31. 足 túc đủ
    32. 多 đa nhiều
    33. 愛 ái yêu
    34. 憎 tăng ghét
    35. 識 thức biết
    36. 知 tri hay
    37. 木 mộc cây
    38. 根 căn rễ
    39. 易 dị dễ
    40. 難 nan khôn
    41. 旨 chỉ ngon
    42. 甘 cam ngọt
    43. 柱 trụ cột
    44. 樑 lương rường
    45. 床 sàng giường
    46. 席 tịch chiếu
    47. 欠 khiếm thiếu
    48. 餘 dư thừa
    49. 鋤 sừ bừa
    50. 鞠 cúc cuốc
    51. 燭 chúc đuốc
    52. 燈 đăng đèn
    53. 升 thăng lên
    54. 降 giáng xuống
    55. 田 điền ruộng
    56. 宅 trạch nhà
    57. 老 lão già
    58. 童 đồng trẻ
    59. 雀 tước sẻ
    60. 鷄 kê gà
    61. 我 ngã ta
    62. 他 tha khác
    63. 伯 bá bác
    64. 姨 di dì
    65. 鉛 diên chì
    66. 錫 tích thiết
    67. 役 dịch việc
    68. 功 công công
    69. 翰 hàn lông
    70. 翼 dực cánh
    71. 聖 thánh thánh
    72. 賢 hiền hiền
    73. 僊 tiên tiên
    74. 佛 Phật Bụt
    75. 潦 lạo lụt
    76. 潮 triều triều
    77. 鳶 diên diều
    78. 鳳 phượng phượng
    79. 丈 trượng trượng
    80. 尋 tầm tầm
    81. 盤 bàn mâm
    82. 盏 trản chén
    83. 繭 kiển kén
    84. 絲 ty tơ
    85. 梅 mai mơ
    86. 李 lý mận
    87. 滓 tử cặn
    88. 清 thanh trong
    89. 胸 hung lòng
    90. 臆 ức ngực
    91. 墨 mặc mực
    92. 硃 chu son
    93. 嬌 kiều non
    94. 熟 thục chín
    95. 愼 thận ghín
    96. 廉 liêm ngay
    97. 私 tư tây
    98. 慕 mộ mến
    99. 至 chí đến
    100. 回 hồi về
    101. 鄉 hương quê
    102. 巿 thị chợ
    103. 婦 phụ vợ
    104. 夫 phu chồng
    105. 內 nội trong
    106. 中 trung giữa
    107. 門 môn cửa
    108. 屋 ốc nhà
    109. 英 anh hoa
    110. 蒂 đế rễ
    111. 菲 phỉ hẹ
    112. 葱 thông hành
    113. 蒼 thương xanh
    114. 白 bạch trắng
    115. 苦 khổ đắng
    116. 酸 toan chua
    117. 騶 sô sô
    118. 駕 dá giá
    119. 石 thạch đá
    120. 金 kim vàng
    121. 衢 cù đàng
    122. 巷 hạng ngõ
    123. 鐸 đạc mõ
    124. 鐘 chung chuông
    125. 方 phương vuông
    126. 直 trực thẳng
    127. 桌 trác đẳng
    128. 函 hàm hòm
    129. 窺 khuy dòm
    130. 察 sát xét
    131. 眄 miện liếc (bản gốc là chữ 盻)
    132. 占 chiêm xem
    133. 妹 muội em
    134. 姊 tỷ chị
    135. 柿 thị thị
    136. 桃 đào điều
    137. 斤 cân rìu
    138. 斧 phủ búa
    139. 穀 cốc lúa
    140. 蔴 ma vừng
    141. 薑 khương gừng
    142. 芥 giới cải
    143. 是 thị phải
    144. 非 phi chăng
    145. 筍 duẫn măng
    146. 芽 nha mống
    147. 皼 cổ trống
    148. 鉦 chinh chiêng
    149. 傾 khuynh nghiêng
    150. 仰 ngưỡng ngửa
    151. 半 bán nửa
    152. 雙 song đôi
    153. 餌 nhĩ mồi
    154. 綸 luân chỉ
    155. 猴 hầu khỉ
    156. 虎 hổ hùm
    157. 壜 đàm chum
    158. 臼 cữu cối
    159. 暮 mộ tối
    160. 朝 triêu mai
    161. 長 trường dài
    162. 短 đoản ngắn
    163. 蛇 xà rắn
    164. 象 tượng voi
    165. 位 vị ngôi
    166. 階 giai thứ
    167. 據 cứ cứ
    168. 依 y y
    169. 葵 quì hoa quì
    170. 藿 hoắc rau hoắc
    171. 閣 các gác
    172. 樓 lâu lầu
    173. 侍 thị chầu
    174. 歌 ca hát
    175. 扇 phiến quạt
    176. �� du dù (bên trái chữ 巾, bên phải chữ 由)
    177. 秋 thu mùa thu
    178. 夏 hạ mùa hạ
    179. 冰 băng giá
    180. 雨 vũ mưa
    181. 餞 tiễn đưa
    182. 迎 nghinh rước
    183. 水 thủy nước
    184. 泥 nê bùn
    185. 塊 khối hòn
    186. 堆 đôi đống
    187. 芡 khiếm súng
    188. 蓮 liên sen
    189. 名 danh tên
    190. 姓 tánh họ
    191. 笱 cẩu đó
    192. 荃 thuyên nơm
    193. 飯 phạn cơm
    194. 漿 tương nước
    195. 尺 xích thước
    196. 分 phân phân
    197. 斤 cân cân
    198. 斗 đẩu đấu
    199. 熊 hùng gấu
    200. 豹 báo beo

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. 201. 貓 miêu mèo
      202. 鼠 thử chuột
      203. 腸 tràng ruột
      204. 背 bối lưng
      205. 林 lâm rừng
      206. 海 hải bể
      207. 置 trí để
      208. 排 bài bày
      209. 正 chính ngay
      210. 邪 tà vạy
      211. 恃 thị cậy
      212. 僑 kiều nhờ
      213. 碁 kỳ cờ
      214. 博 bác bạc
      215. 懶 lãn nhác
      216. 側 trắc nghiêng
      217. 呈 trình chiềng
      218. 說 thuyết nói
      219. 呼 hô gọi
      220. 召 triệu vời
      221. 晒 sái phơi
      222. 烝 chưng nấu
      223. 裔 duệ gấu (áo)
      224. 衿 khâm tay (áo)
      225. 縫 phùng may
      226. 織 chức dệt
      227. 鞋 hài miệt
      228. 履 lý giày
      229. 師 sư thầy
      230. 友 hữu bạn
      231. 涸 hạc cạn
      232. 溢 dật đầy
      233. 眉 my mày
      234. 目 mục mắt
      235. 面 diện mặt
      236. 頭 đầu đầu
      237. 鬚 tu râu
      238. 髮 phát tóc
      239. 蟾 thiềm cóc
      240. 鳝 thiện lươn
      241. 怨 oán hờn
      242. 諠 huyên dứt
      243. 職 chức chức
      244. 官 quan quan
      245. 蘭 lan (hoa) lan
      246. 蕙 huệ (hoa) huệ
      247. 蔗 giá mía
      248. 椰 da dừa
      249. 瓜 qua dưa
      250. 茘 lệ vải
      251. 艾 ngải ngải
      252. 蒲 bồ bồ
      253. 買 mãi mua
      254. 賣 mại bán
      255. 萬 vạn vạn
      256. 千 thiên nghìn
      257. 償 thường đền
      258. 報 báo trả
      259. 翠 thúy chim trả
      260. 鷗 âu cò
      261. 牢 lao bò
      262. 獺 thát rái
      263. 呆 ngốc dại
      264. 愚 ngu ngây
      265. 繩 thằng giây
      266. 線 tuyến sợi
      267. 新 tân mới
      268. 久 cửu lâu
      269. 深 thâm sâu
      270. 淺 thiển cạn
      271. 券 khoán khoán
      272. 碑 bi bia
      273. 彼 bỉ kia
      274. 伊 y ấy
      275. 見 kiến thấy
      276. 觀 quan xem
      277. 脩 tu nem
      278. 餅 bính bánh
      279. 避 tỵ lánh
      280. 迴 hồi về 2
      281. 筏 phiệt bè
      282. 叢 tùng bụi
      283. 負 phụ đội
      284. 提 đề cầm
      285. 卧 ngọa nằm
      286. 趨 xu rảo
      287. 孝 hiếu thảo
      288. 忠 trung ngay
      289. 辰 thìn ngày
      290. 刻 khắc khắc
      291. 北 bắc bắc
      292. 南 nam nam
      293. 柑 cam cam
      294. 橘 quít quít
      295. 鴨 áp vịt
      296. 鵝 nga ngan
      297. 肝 can gan
      298. 膽 đảm mật
      299. 腎 thận cật
      300. 筋 cân gân
      301. 趾 chỉ ngón chân
      302. 肱 quăng cánh (tay)
      303. 醒 tỉnh tỉnh
      304. 酣 hàm say
      305. 拳 quyền tay
      306. 踵 chủng gót
      307. 季 quí rốt
      308. 元 nguyên đầu
      309. 富 phú giàu
      310. 殷 ân thịnh
      311. 勇 dõng mạnh
      312. 良 lương lành
      313. 兄 huynh anh
      314. 嫂 tẩu chị (dâu)
      315. 志 chí chí
      316. 衷 trung lòng
      317. 龍 long rồng
      318. 鯉 lý cá gáy
      319. 蜞 kỳ cáy
      320. 蚌 bạng trai
      321. 肩 kiên vai
      322. 額 ngạch trán
      323. 舘 quán quán
      324. 橋 kiều cầu
      325. 桑 tang dâu
      326. 柰 nại mít
      327. 肉 nhục thịt
      328. 皮 bì da
      329. 茄 gia cà
      330. 棗 tảo táo
      331. 衣 y áo
      332. 領 lãnh tràng
      333. 黃 hoàng vàng
      334. 赤 xích đỏ
      335. 草 thảo cỏ
      336. 萍 bình bèo
      337. 鮧 di cá nheo
      338. 鱧 lễ cá chuối
      339. 鹽 diêm muối
      340. 菜 thái rau
      341. 榔 lang cau
      342. 酒 tửu rượu
      343. 笛 địch sáo
      344. 笙 sinh sênh
      345. 哥 kha anh
      346. 叔 thúc chú
      347. 乳 nhũ vú
      348. 唇 thần môi
      349. 鯇 hoãn cá trôi
      350. 鯽 lang cá diếc
      351. 碧 bích biếc
      352. 玄 huyền đen
      353. 諶 thầm tin
      354. 賞 thưởng thưởng
      355. 帳 trướng trướng
      356. 帷 duy màn
      357. 鸞 loan loan
      358. 鶴 hạc hạc
      359. 鼎 đỉnh vạc
      360. 鍋 oa nồi
      361. 炊 xuy xôi
      362. 煑 chử nấu
      363. 醜 xú xấu
      364. 鮮 tiên tươi
      365. 笑 tiếu cười
      366. 嗔 sân giận
      367. 虱 sắt rận
      368. 蠅 nhăng ruồi
      369. 玳 đại đồi mồi
      370. 鼋 nguyên con giải
      371. 布 bố vải
      372. 羅 la the
      373. 蟬 thiền ve
      374. 蟀 suất dế
      375. 蔹 liễm khế
      376. 橙 đăng chanh
      377. 羹 canh canh
      378. 粥 chúc cháo
      379. 勺 thược gáo
      380. 鑪 lư lò
      381. 渡 độ đò
      382. 濱 tân bến
      383. 蟻 nghị kiến
      384. 蜂 phong ong
      385. 河 hà sông
      386. 嶺 lãnh núi
      387. 枕 chẩm gối
      388. 巾 cân khăn
      389. 衾 khâm chăn
      390. 褥 nhục nệm
      391. 嬸 thẩm thím
      392. 姑 cô cô
      393. 鳜 quyệt cá rô
      394. 鲥 thì cá cháy
      395. 底 để đáy
      396. 垠 ngân ngần
      397. 軍 quân quân
      398. 衆 chúng chúng
      399. 銃 súng súng
      400. 旗 kỳ cờ

      Xóa
    2. 401. 初 sơ sơ
      402. 舊 cựu cũ
      403. 武 vũ vũ
      404. 文 văn văn
      405. 民 dân dân
      406. 社 xã xã
      407. 大 đại cả
      408. 尊 tôn cao
      409. 池 trì ao
      410. 井 tỉnh giếng
      411. 口 khẩu miệng
      412. 頤 di cằm
      413. 蠶 tàm tằm
      414. 蛹 dõng nhộng
      415. 速 tốc chóng
      416. 遲 trì chày
      417. 雲 vân mây
      418. 火 hỏa lửa
      419. 娠 thần chửa
      420. 育 dục nuôi
      421. 尾 vĩ đuôi
      422. 鳞 lân vảy
      423. 揮 huy vẫy
      424. 執 chấp cầm
      425. 年 niên năm
      426. 月 nguyệt tháng
      427. 明 minh sáng
      428. 信 tín tin
      429. 印 ấn in
      430. 鐫 thuyên cắt (khắc)
      431. 物 vật vật
      432. 人 nhơn người
      433. 嬉 hy chơi
      434. 戲 hý cợt
      435. 機 cơ chốt
      436. 枹 phu chày (bản gốc là chữ 袍)
      437. 借 tá vay
      438. 還 hoàn trả
      439. �� giã thuyền giã (bên trái chữ 舟, bên phải chữ 者)
      440. 艋 mành thuyền mành
      441. 迂 vu quanh
      442. 徑 kinh tắt
      443. 切 thiết cắt
      444. 磋 tha mài
      445. 芋 vu khoai
      446. 豆 đậu đậu
      447. 菱 lăng củ ấu
      448. 柿 tỷ trái hồng
      449. 弓 cung cái cung
      450. 弩 nỗ cái nỏ
      451. 釜 phủ chõ
      452. 鐺 đang cái xanh
      453. 枝 chi cành
      454. 葉 diệp lá
      455. 鎖 tỏa khóa
      456. 鉗 kiềm kềm
      457. 柔 nhu mềm
      458. 勁 kính cứng
      459. 立 lập đứng
      460. 行 hành đi
      461. 威 uy uy
      462. 德 đức đức
      463. 級 cấp bực
      464. 堦 giai thềm
      465. 加 gia thêm
      466. 減 giảm bớt
      467. 謔 hước cợt
      468. 誠 thành tin
      469. 譽 dự khen
      470. 謡 dao ngợi
      471. 灌 quán tưới
      472. 炳 bình soi
      473. 臣 thần tôi
      474. 主 chủ chúa
      475. 舞 vũ múa
      476. 飛 phi bay
      477. 貞 trinh ngay
      478. 靜 tĩnh lặng
      479. 稱 xưng tặng
      480. 成 thành nên
      481. 忘 vong quên
      482. 記 ký nhớ
      483. 妻 thê vợ
      484. 妾 thiếp hầu
      485. 匏 bào bầu
      486. 甕 ủng ống
      487. 脊 tích xương sống
      488. 腔 xoang lòng
      489. 虚 hư không
      490. 實 thực thật
      491. 鐵 thiết sắt
      492. 銅 đồng đồng
      493. 東 đông đông
      494. 朔 sóc bắc
      495. 仄 trắc trắc
      496. 平 bình bằng
      497. 不 bất chăng
      498. 耶 da vậy
      499. 躍 dược nhảy
      500. 潛 tiềm chìm
      501. 針 châm kim
      502. 刃 nhận (mũi) nhọn
      503. 全 toàn trọn
      504. 並 tịnh đều
      505. 苔 đài rêu
      506. 垢 cấu bụi (nhơ)
      507. 泳 vịnh lội
      508. 湍 thoan trôi
      509. �� xuy xôi (bên trái chữ 米, bên phải chữ 欠)
      510. 米 mễ gạo
      511. 狐 hồ cáo
      512. 鹿 lộc hươu
      513. 懷 hoài cưu
      514. 挾 hiệp cắp
      515. 壅 ủng lấp
      516. 流 lưu trôi
      517. 椎 chùy dùi
      518. 杖 trượng gậy
      519. 奔 bôn chạy 520. 往 vãng qua 521. 遠 viễn xa
      522. 洪 hồng cả 523. 炙 chá chả 524. 茶 trà chè
      525. 藝 nghệ nghề 526. 財 tài của
      527. 箸 trợ đũa
      528. 匙 chủy môi
      529. 灰 khôi vôi
      530. 粉 phấn phấn
      531. 鹹 hàm mặn
      532. 辣 lạt cay
      533. 盈 doanh đầy
      534. 乏 phạp thiếu
      535. 袍 bào áo
      536. 被 bị chăn
      537. 庭 đình sân
      538. 闕 khuyết cửa
      539. 孕 dựng chửa 540. 胎 thai thai
      541. 該 cai cai
      542. 計 kế kể
      543. 婿 tế rể
      544. 婚 hôn dâu
      545. 句 cú câu
      546. 書 thơ sách
      547. 堵 đổ vách
      548. 墙 tường tường
      549. 坊 phường phường
      550. 鋪 phố phố
      551. 部 bộ bộ
      552. 藩 phiên phiên
      553. 權 quyền quyền
      554. 爵 tước tước
      555. 得 đắc được
      556. 爲 vi làm
      557. 貪 tham tham
      558. 欲 dục muốn
      559. 捲 quyển cuốn (lại)
      560. 張 trương trương (ra)
      561. 霜 sương sương
      562. 暑 thử nắng
      563. 皓 hạo sáng trắng
      564. 馨 hinh thơm
      565. 苫 chiêm rơm
      566. 粒 lạp hạt
      567. 凉 lương mát
      568. 飽 bão no
      569. 庫 khố kho
      570. 囷 khôn vựa
      571. 漢 hán đứa
      572. 郎 lang chàng
      573. 橫 hoành ngang
      574. 闊 khoát rộng
      575. 波 ba sóng
      576. 響 hưởng vang
      577. 梯 thê thang
      578. 几 kỷ ghế
      579. 母 mẫu mẹ
      580. 兒 nhi con
      581. 圓 viên tròn
      582. 銳 nhuệ nhọn
      583. 撰 soạn dọn
      584. 收 thu thâu
      585. 州 châu châu
      586. 縣 huyện huyện
      587. 訟 tụng kiện
      588. 鳴 minh kêu
      589. 從 tùng theo
      590. 使 sử khiến
      591. 冕 miện mũ miện
      592. 簪 trâm cây trâm
      593. 搗 đảo đâm
      594. 淘 đào đãi
      595. 汰 thải sảy
      596. 研 nghiên nghiền
      597. 連 liên liền
      598. 續 tục nối
      599. 端 đoan mối
      600. 派 phái dòng
      601. 籠 lung lồng
      602. 簣 quĩ sọt
      603. 蠹 đố mọt
      604. 蟲 trùng sâu
      605. 勾 câu câu
      606. 點 điểm chấm
      607. 醋 thố giấm
      608. 油 du dầu
      609. 芙 phù trầu
      610. 蒜 toán tỏi
      611. 鱠 khoái gỏi
      612. 鰕 hà tôm
      613. 兼 kiêm gồm
      614. 普 phổ khắp
      615. 下 hạ thấp
      616. 高 cao cao
      617. 篙 cao sào
      618. 柁 đà lái
      619. 寨 trại trại
      620. 村 thôn thôn
      621. 嫩 nộn non
      622. 悾 khống dại
      623. 派 phái phái
      624. 宗 tông dòng
      625. 裁 tài trồng
      626. 刈 ngải cắt
      627. 穑 sắc gặt
      628. 耰 ưu cày
      629. 瘠 tích gầy
      630. 肥 phì béo

      Xóa
    3. 631. 巧 xảo khéo
      632. 精 tinh ròng
      633. 馮 Phùng họ Phùng
      634. 孟 Mạnh họ Mạnh
      635. 併 tính sánh
      636. 諒 lượng tin
      637. 堅 kiên bền
      638. 確 xác thật
      639. 必 tất ắt
      640. 須 tu tua
      641. 寺 tự chùa
      642. 郵 bưu dịch
      643. 壁 bích ngọc bích
      644. 箕 cơ sao cơ
      645. 堤 đê bờ
      646. 境 cảnh cõi
      647. 問 vấn hỏi
      648. 設 thiết bày
      649. 沮 thư lầy
      650. 燥 táo ráo
      651. 鎗 thương giáo
      652. 劍 kiếm gươm
      653. 鐮 liêm liềm
      654. 箒 trửu chổi
      655. 櫃 quĩ củi
      656. 箱 sương rương
      657. 香 hương hương
      658. 蠟 lạp sáp
      659. 塔 tháp tháp
      660. 亭 đình đình
      661. 軀 khu mình
      662. 貌 mạo mặt
      663. 密 mật nhặt
      664. 疎 sơ thưa
      665. 晏 án trưa
      666. 晨 thần sớm
      667. 感 cảm cảm
      668. 孚 phu tin
      669. 僕 bộc min
      670. 廝 tê đứa
      671. 積 tích chứa
      672. 充 sung đầy
      673. 厚 hậu dày
      674. 輕 khinh nhẹ
      675. 势 thế thế
      676. 才 tài tài
      677. 臺 đài đài
      678. 廟 miếu miễu
      679. 轎 kiệu kiệu
      680. 輜 tri xe
      681. 聴 thính nghe
      682. 覩 đổ thấy
      683. 取 thủ lấy
      684. 頒 ban ban
      685. 徐 từ khoan
      686. 急 cấp kíp
      687. 笥 tư níp
      688. 簞 đan giai
      689. 棘 cức gai
      690. 仁 nhân hạt
      691. 淡 đạm lạt
      692. 濃 nung nồng
      693. 约 ước mong
      694. 想 tưởng nhớ
      695. 債 trái nợ
      696. 緣 duyên duyên
      697. 硯 nghiễn nghiên
      698. 笺 tiên giấy
      699. 也 dã vậy
      700. 哉 tai! thay!
      701. 幸 hạnh may
      702. 堪 kham khá
      703. 顴 quyền má
      704. 耳 nhĩ tai
      705. 誰 thùy ai
      706. 某 mỗ mỗ
      707. 巢 sào tổ
      708. 谷 cốc hang
      709. �� ang nồi (rang) (bên trái chữ 盎, bên phải chữ 瓦)
      710. 盆 bồn chậu
      711. 舅 cữu cậu
      712. 爺 gia ông
      713. 川 xuyên sông
      714. 嶽 nhạc núi
      715. 言 ngôn nói
      716. 作 tác làm
      717. 藍 lam chàm
      718. 鬱 uất nghệ
      719. 髀 bễ vế (đùi)
      720. 腰 yêu lưng
      721. 角 dác sừng
      722. 蹄 đề móng
      723. 影 ảnh bóng
      724. 形 hình hình
      725. 經 kinh kinh
      726. 史 sử sử
      727. 守 thủ giữ
      728. 遊 du chơi
      729. 招 chiêu vời
      730. 就 tựu tới
      731. 改 cải đổi
      732. 移 di dời
      733. 墜 trụy rơi
      734. 顚 diên ngã
      735. 旣 ký đã
      736. 曾 tằng từng
      737. 喜 hỷ mừng
      738. 嘉 gia tốt
      739. 覡 nghiễng đồng cốt
      740. 巫 vu thầy mo
      741. 屈 khuất co
      742. 伸 thân duỗi
      743. 歲 tuế tuổi
      744. 時 thì giờ
      745. 旌 tinh cờ
      746. 傘 tản tán
      747. 熙 hy hơn hớn
      748. 燦 xán rỡ ràng
      749. 湯 Thang vua Thang
      750. 禹 Vũ vua Vũ
      751. 府 phủ phủ
      752. 宮 cung cung
      753. 冬 đông mùa đông
      754. 臘 lạp tháng chạp
      755. 合 hợp hạp
      756. 離 ly lìa
      757. 迷 mê mê
      758. 悟 ngộ biết
      759. 錦 cẩm vóc
      760. 紗 sa the
      761. 覆 phú che
      762. 包 bao bọc
      763. 隅 ngung góc
      764. 坒 bệ hè
      765. 輪 luân bánh xe
      766. 駟 tứ ngựa
      767. 倉 thương vựa
      768. 帑 thảng kho
      769. 儒 Nho đạo Nho
      770. 釋 Thích đạo Phật
      771. 麵 miến bột
      772. 飴 di đường
      773. 貴 quí sang
      774. 貧 bần cùng
      775. 樽 tôn lon
      776. 案 án yên
      777. 編 biên biên
      778. 冩 tả chép
      779. 頰 giáp mép
      780. 腮 tai mang
      781. 娘 nương nàng
      782. 嫗 ẩu mụ
      783. 帽 mão mũ
      784. 絛 thao thao
      785. 入 nhập vào
      786. 居 cư ở
      787. 膏 cao mỡ
      788. 骨 cốt xương
      789. 詳 tường tường
      790. 略 lược lược
      791. 步 bộ bước
      792. 之 chi đi
      793. 詩 thi thi
      794. 禮 lễ lễ
      795. 由 do bởi
      796. 發 phát ra
      797. 堂 đường nhà
      798. 戶 hộ cửa
      799. 所 sở thửa
      800. 於 ư chưng
      801. 捧 bổng bưng
      802. 擠 tê dẫy
      803. 簸 phả sảy
      804. 舂 thung đâm
      805. 啞 á câm
      806. 聾 lung điếc
      807. 惜 tích tiếc
      808. 譏 cơ chê
      809. 羝 đê dê
      810. 狗 cẩu chó
      811. 族 tộc họ
      812. 閭 lư làng
      813. 棠 đường cây đường
      814. 棣 lệ cây lệ
      815. 桂 quế cây quế
      816. 桐 đồng cây vông
      817. 凟 độc sông
      818. 山 sơn núi
      819. 烟 yên khói
      820. 霧 vụ mù
      821. 呉 Ngô nước Ngô
      822. 楚 Sở nước Sở
      823. 載 tải chở
      824. 擡 đài khiêng
      825. 靈 linh thiêng
      826. 應 ứng ứng
      827. 興 hứng hứng
      828. 娛 ngu vui
      829. 孤 cô côi
      830. 寡 quả góa
      831. 鴉 nha quạ
      832. 鵲 thước ác là
      833. 和 hòa hòa
      834. 順 thuận thuận
      835. 怒 nộ giận
      836. 慈 từ lành
      837. 城 thành thành
      838. 砦 trại trại
      839. 砌 thế giại
      840. 廊 lang hiên
      841. 舟 chu thuyền
      842. 網 võng võng
      843. 孔 Khổng họ Khổng
      844. 朱 Chu họ Chu
      845. 虞 Ngu nhà Ngu
      846. 虢 Quắc đất Quắc
      847. 惑 hoặc hoặc
      848. 疑 nghi ngờ
      849. 奉 phụng thờ
      850. 恭 cung kính

      Xóa
  2. 851. 巓 điên đỉnh
    852. 岸 ngạn bờ
    853. 污 ô dơ
    854. 潔 khiết sạch
    855. 挈 khiết xách
    856. 拈 chiêm cầm
    857. 謬 mậu lầm
    858. 瞞 man dối
    859. 封 phong gói
    860. 罩 tráo trùm
    861. 苞 bào đùm
    862. 束 thúc buộc
    863. 藥 dược thuốc
    864. 符 phù bùa
    865. 君 quân vua
    866. 相 tướng tướng
    867. 量 lượng lượng
    868. 材 tài tài 869. 牌 bài bài
    870. 扁 biển biển
    871. 卷 quyển quyển
    872. 篇 thiên thiên
    873. 勉 miễn khuyên
    874. 撐 xanh chống
    875. 廣 quảng rộng
    876. 延 diên dài
    877. 類 loại loài
    878. 倫 luân đấng
    879. 卵 noãn trứng
    880. 胞 bào nhau
    881. 鍮 thâu thau
    882. 玉 ngọc ngọc
    883. 禿 thốc trọc
    884. 穹 khung cao
    885. 星 tinh sao
    886. 電 điện chớp
    887. 吸 hấp hớp
    888. 呴 ha la
    889. 出 xuất ra
    890. 開 khai mở
    891. 怪 quái gở
    892. 祥 tường điềm
    893. 軟 nhuyễn mềm
    894. 剛 cương cứng
    895. 肯 khẳng khứng
    896. 随 tùy theo
    897. 懸 huyền treo
    898. 擔 đảm gánh
    899. 打 đả đánh
    900. 驅 khu trừ
    901. 辭 từ lời
    902. 受 thọ chịu
    903. 卯 mão mẹo
    904. 寅 dần dần
    905. 申 thân thân
    906. 酉 dậu dậu
    907. 隱 ẩn giấu
    908. 遮 già che
    909. 旋 tuyền về
    910. 返 phản lại
    911. 菓 quả trái
    912. 條 điều cành
    913. 甁 bình cái bình
    914. 鉢 bát cái bát
    915. 唱 xướng hát
    916. 彈 đàn đàn
    917. 仕 sĩ làm quan
    918. 農 nông làm ruộng
    919. 尙 thượng chuộng
    920. 褒 bao khen
    921. 黑 hắc đen
    922. 紅 hồng đỏ
    923. 兔 thỏ con thỏ
    924. 貍 ly con cầy
    925. 篩 sư rây
    926. 汲 cấp kín
    927. 忍 nhẫn nhịn
    928. 意 ý lòng
    929. 通 thông thông
    930. 塞 tắc lấp
    931. 徧 biến khắp
    932. 偕 giai đều
    933. 標 tiêu nêu (giới)
    934. 碣 kiệt kiệt
    935. 越 Việt nước Việt
    936. 齊 Tề nước Tề
    937. 奎 khuê sao khuê 9
    38. 昴 mão sao mão
    939. 考 khảo khảo
    940. 查 tra tra
    941. 訛 ngoa ngoa
    942. 僞 ngụy dối
    943. 昧 muội tối
    944. 冥 minh mờ
    945. 寓 ngụ nhờ
    946. 蒙 mông đội
    947. 紀 kỷ mối
    948. 綱 cương giường
    949. 章 chương chương
    950. 稿 cảo cảo
    951. 示 thị bảo
    952. 傳 truyền truyền
    953. 錢 tiền tiền
    954. 粟 túc thóc
    955. 鑄 chú đúc
    956. 要 yêu cầu
    957. 釣 điếu câu
    958. 漁 ngư (đánh) cá
    959. 苖 miêu mạ
    960. 穗 huệ bông
    961. 翁 ông ông
    962. 姪 điệt cháu
    963. 戊 mậu can mậu
    964. 庚 canh can canh
    965. 丁 đinh can đinh
    966. 癸 quí can quí
    967. 魏 Ngụy nước Ngụy
    968. 秦 Tần nước Tần
    969. 裙 quần quần
    970. 袴 khóa khố
    971. 護 hộ hộ
    972. 扶 phù vùa
    973. 輸 thâu thua
    974. 獲 hoạch được
    975. 謀 mưu chước
    976. 慮 lự lo
    977. 粗 thô to
    978. 細 tế nhỏ
    979. 饌 soạn cỗ
    980. 饈 tu đồ ăn
    981. 芹 cần rau cần
    982. 蔔 bặc cải củ
    983. 趣 thú thú
    984. 情 tình tình
    985. 兵 binh binh
    986. 伍 ngũ ngũ
    987. 膿 nung mũ
    988. 腫 thũng sưng
    989. 層 tằng từng
    990. 陛 bệ bực
    991. 逼 bức bức
    992. 馴 tuần thuần
    993. 巡 tuần đi tuần
    994. 戍 thú đi thú
    995. 嘴 chủy mỏ
    996. 膚 phu da
    997. 花 hoa hoa
    998. 蘂 nhụy nhụy
    999. 尉 úy quan úy
    1000. 丞 thừa quan (thừa)

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. 1951. 阜 phụ đống
      1952. 溪 khê khe
      1953. 然 nhiên song le
      1954. 故 cố vậy
      1955. 起 khởi dậy
      1956. 昇 thăng lên
      1957. 即 tức bèn
      1958. 宜 nghi hợp
      1959. 蒙 mòng rợp
      1960. 障 chướng che
      1961. 壓 áp đè
      1962. 催 thôi nén
      1963. 接 tiếp bén
      1964. 攄 lư tỏ ra
      1965. 吾 ngô ta
      1966. 個 cá ấy
      1967. 焉 yên vậy
      1968. 則 tắc thì
      1969. 蔽 tế che
      1970. 可 khả khá
      1971. 魚 ngư cá
      1972. 鳥 điểu chim
      1973. 宿 túc đêm
      1974. 曉 hiểu sáng
      1975. 樣 dạng dạng
      1976. 模 mô khuôn
      1977. 商 thương buôn
      1978. 販 phán bán
      1979. 澫 vạn vạn (chài)
      1980. 船 thuyền thuyền
      1981. 諼 huyên quên
      1982. 憶 ức nhớ
      1983. 典 điển cố
      1984. 傭 dung thuê
      1985. 例 lệ lề
      1986. 儀 nghi phép
      1987. 錄 lục chép
      1988. 謄 đằng đằng
      1989. 如 như bằng
      1990. 快 khoái sướng
      1991. 將 tướng quan tướng
      1992. 員 viên quan viên
      1993. 斜 tà xiên
      1994. 曲 khúc vạy
      1995. 紙 chỉ giấy
      1996. 韋 vi da
      1997. 逖 địch xa
      1998. 窮 cùng rất
      1999. 斷 đoạn đứt
      2000. 裁 tài may
      2001. 列 liệt bày
      2002. 韜 thao giấu
      2003. 救 cứu cứu
      2004. 除 trừ trừ
      2005. 磲 cừ xa-cừ
      2006. 珀 phách hổ phách
      2007. 淨 tịnh sạch
      2008. 莊 trang nghiêm
      2009. 裳 thường xiêm
      2010. 襖 áo áo
      2011. 道 đạo đạo
      2012. 心 tâm lòng
      2013. 痀 câu cong
      2014. 跛 bả lệch
      2015. 劾 hạch hạch
      2016. 供 cung cung
      2017. 嵩 Tung núi Tung
      2018. 泰 Thái núi Thái
      2019. 餓 ngạ đói
      2020. 怏 ưởng no
      2021. 峨 Nga núi Nga
      2022. 岵 Hỗ núi Hỗ
      2023. 簿 bạ sổ
      2024. 銘 minh ghi
      2025. 魑 Ly quỉ Ly
      2026. 魅 Mỵ quỉ Mỵ
      2027. 治 trị trị
      2028. 安 an an
      2029. 潰 hội tràn
      2030. 攢 toàn hợp
      2031. 歛 liễm góp
      2032. 催 thôi đòi
      2033. 遵 tuân noi
      2034. 述 thuật bắt chước
      2035. 先 tiên trước
      2036. 裡 lý trong
      2037. 料 liệu đong
      2038. 裒 biều bớt
      2039. 鶡 hạt chim hạt
      2040. 鳩 cưu chim cưu
      2041. 紬 trừu trừu
      2042. 緞 đoạn vóc
      2043. 勞 lao nhọc
      2044. 豫 dự vui
      2045. 錐 chùy dùi
      2046. 琢 trác đẽo
      2047. 拽 duệ kéo
      2048. 蠲 quyên tha
      2049. 室 thất nhà
      2050. 閶 xương cửa

      Xóa
  3. TAM THIÊN TỰ (tt)
    (3 nghìn từ Hán Việt)


    1001. 齒 xỉ răng
    1002. 眸 mâu mắt (ngươi)
    1003. 售 thụ bán đắt
    1004. 添 thiêm thêm
    1005. 宵 tiêu đêm
    1006. 旦 đán sớm
    1007. 妓 kỹ bợm
    1008. 俳 bài trò
    1009. 飽 bão no
    1010. 饑 cơ đói
    1011. 諸 chư mọi
    1012. 各 các đều
    1013. 叫 khiếu kêu
    1014. 啣 hàm ngậm
    1015. 禁 cấm cấm
    1016. 仍 nhưng nhưng
    1017. 于 vu chưng
    1018. 此 thử ấy
    1019. 以 dĩ lấy
    1020. 求 cầu tìm
    1021. 禽 cầm chim
    1022. 蟆 mô ếch
    1023. 磗 chuyên gạch
    1024. 炭 thán than
    1025. 貫 quán quan
    1026. 摟 lâu rút
    1027. 拔 bạt tuốt
    1028. 摸 mô sờ
    1029. 藉 tạ nhờ
    1030. 支 chi chống
    1031. 萌 manh mống
    1032. 攘 nhưỡng gây
    1033. 素 tố chay
    1034. 葷 huân tạp
    1035. 踐 tiễn đạp
    1036. 挎 khóa cầm
    1037. 探 tham thăm
    1038. 搔 tao gãi
    1039. 歷 lịch trải
    1040. 逾 du qua
    1041. 魔 ma ma
    1042. 鬼 quỉ quỉ
    1043. 息 tức nghỉ
    1044. 茲 tư nay
    1045. 霄 tiêu mây
    1046. 鹵 lỗ mặn
    1047. 齧 khiết cắn
    1048. 號 hào kêu
    1049. 撩 liêu trêu
    1050. 擾 nhiễu quấy
    1051. 敎 giáo dạy
    1052. 懲 trừng răn
    1053. 蚺 nhiễm con trăn
    1054. 蝟 vị con nhiếm
    1055. 餂 thiểm liếm
    1056. 餐 xan ăn
    1057. 腳 cước chân
    1058. 跟 căn gót
    1059. 美 mỹ tốt
    1060. 榮 vinh vang
    1061. 鋼 cương gang
    1062. 土 thổ đất
    1063. 拾 thập nhặt
    1064. 搜 sưu tìm
    1065. 嫌 hiềm hiềm
    1066. 嫉 tật ghét
    1067. 按 án xét
    1068. 撈 lao mò
    1069. 鶩 vụ cò
    1070. 鵑 quyên cuốc
    1071. 屧 tiết guốc
    1072. 靴 ngoa giày
    1073. 規 qui quây
    1074. 矩 củ thước
    1075. 篦 tỳ lược
    1076. 鏡 kính gương
    1077. 楊 dương dương
    1078. 柳 liễu liễu
    1079. 嘲 trào ghẹo
    1080. 耍 sọa chơi
    1081. 燐 lân ma trơi
    1082. 䗲 lân đóm (bên trái chữ 虫, bên phải chữ 粦)
    1083. 總 tổng tóm
    1084. 持 trì cầm
    1085. 潭 đàm đầm
    1086. 洫 hức rãnh
    1087. 景 cảnh cảnh
    1088. 庄 trang trang
    1089. 咫 chỉ gang
    1090. 隻 chích lẻ
    1091. 折 chiết bẻ
    1092. 攀 phan vin
    1093. 綿 miên mền
    1094. 複 phức kép
    1095. 法 pháp phép
    1096. 恩 ân ơn
    1097. 狎 hiệp lờn
    1098. 慵 dong nhác
    1099. 架 giá gác
    1100. 間 gian ngăn
    1101. 牧 mục chăn
    1102. 樵 tiều hái củi
    1103. 準 chuẩn sống mũi
    1104. 瞳 đồng con ngươi
    1105. 氣 khí hơi
    1106. 聲 thanh tiếng
    1107. 翔 tường liệng
    1108. 繞 nhiễu quanh
    1109. 爭 tranh tranh
    1110. 戰 chiến đánh
    1111. 翎 linh lông cánh
    1112. 羽 vũ lông
    1113. 松 tòng tòng
    1114. 栢 bách bách
    1115. 册 sách sách
    1116. 圖 đồ bản đồ
    1117. 枯 khô khô
    1118. 濕 thấp ướt
    1119. 拯 chửng vớt
    1120. 投 đầu gieo
    1121. 膠 giao keo
    1122. 屑 tiết mạt
    1123. 核 hạch hạt
    1124. 藤 đằng giây
    1125. 樹 thụ cây
    1126. 柴 sài củi
    1127. 換 hoán đổi
    1128. 遷 thiên dời
    1129. 世 thế đời
    1130. 京 kinh chợ
    1131. 毋 vô chớ
    1132. 弗 phất chăng
    1133. 云 vân rằng
    1135. 訴 tố cáo
    1136. 稱 xưng xưng
    1137. 纆 mặc thừng
    1138. 棒 bổng gậy
    1139. 稼 giá cấy
    1140. 耕 canh cầy
    1141. 日 nhựt ngày
    1142. 期 kỳ hẹn
    1143. 完 hoàn vẹn
    1144. 進 tiến lên
    1145. 屏 bình phên
    1146. 籬 ly giậu
    1147. 藏 tàng giấu
    1148. 掩 yểm che
    1149. 濂 liêm khe
    1150. 竅 khiếu lỗ
    1151. 補 bổ vá
    1152. 調 điều hòa
    1153. 科 khoa khoa
    1154. 第 đệ thứ
    1155. 奴 nô đứa (tớ)
    1156. 僮 đồng tiểu đồng
    1157. 冀 ký mong
    1158. 希 hy họa
    1159. 異 dị lạ
    1160. 同 đồng cùng
    1161. 重 trùng trùng
    1162. 疊 điệp điệp
    1163. 業 nghiệp nghiệp
    1164. 勲 huân công
    1165. 植 thực trồng
    1166. 培 bồi đắp
    1167. 輔 phụ giúp
    1168. 籌 trù toan
    1169. 閒 nhàn nhàn
    1170. 散 tản tán
    1171. 柯 kha cán
    1172. 柄 bính chuôi
    1173. 味 vị mùi
    1174. 風 phong thói
    1175. 卜 bốc bói
    1176. 占 chiêm xem
    1177. 押 áp kèm
    1178. 遣 khiển khiến
    1179. 變 biến biến
    1180. 常 thường thường
    1181. 讓 nhượng nhường
    1182. 謙 khiêm tốn
    1183. 處 xứ chốn
    1184. 區 khu khu
    1185. 度 đạc đo
    1186. 絕 tuyệt dứt
    1187. 擒 cầm bắt
    1188. 赦 xá tha
    1189. 遐 hà xa
    1190. 迫 bách ngặt
    1191. 乙 ất can ất
    1192. 壬 nhâm can nhâm
    1193. 刺 thích đâm
    1194. 攻 công đánh
    1195. 配 phối sánh
    1196. 連 liên liền
    1197. 舸 kha thuyền
    1198. 陸 lục bộ
    1199. 假 giả dối
    1200. 空 không không
    1201. 逞 sính giong
    1202. 馳 trì ruổi
    1203. 驅 khu đuổi
    1204. 却 khước duồng
    1205. 放 phóng buông
    1206. 牽 khiên dắt
    1207. 服 phục mặc
    1208. 餔 bô ăn
    1209. 皴 thuân (da) nhăn
    1210. 俛 miễn cúi
    1211. 鬆 tung rối
    1212. 滑 hoạt trơn
    1213. 惠 huệ ơn
    1214. 禧 hy phúc
    1215. 督 đốc giục
    1216. 舒 thư khoan
    1217. 乾 càn quẻ càn
    1218. 震 chấn quẻ chấn
    1219. 艮 cấn quẻ cấn
    1220. 坤 khôn quẻ khôn
    1221. 魂 hồn hồn
    1222. 魄 phách vía
    1223. 紫 tử tía
    1224. 青 thanh xanh
    1225. 臧 tang lành
    1226. 好 hảo tốt
    1227. 燒 thiêu đốt
    1228. 焙 bồi vùi
    1229. 贓 tang mồi
    1230. 跡 tích dấu

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. 1231. 烹 phanh nấu
      1232. 爛 lạn sôi
      1233. 坐 tọa ngồi
      1234. 跑 bào nhảy
      1235. 洩 tiết chảy
      1236. 漂 phiêu trôi
      1237. 賠 bồi bồi
      1238. 贖 thục chuộc
      1239. 炬 cự đuốc 1
      1240. 爐 lô lò
      1241. 燼 tẩn tro
      1242. 塵 trần bụi
      1243. 俯 phủ cúi
      1244. 瞋 sân giương
      1245. 璋 chương ngọc chương
      1246. 琬 uyển ngọc uyển
      1247. 璉 liễn ngọc liễn
      1248. 瑤 dao ngọc dao
      1249. 募 mộ rao
      1250. 訪 phỏng hỏi
      1251. 語 ngứ nói
      1252. 評 bình bàn
      1253. 欄 lan giàn
      1254. 廠 xưởng xưởng
      1255. 蕩 đãng phóng đãng
      1256. 煩 phiền phiền
      1257. 扳 phan vin
      1258. 拉 lạp bẻ
      1259. 壯 tráng khoẻ
      1260. 癡 si ngây
      1261. 圍 vi vây
      1262. 襲 tập úp
      1263. 啜 chuyết nút (nếm)
      1264. 鞠 cúc răn
      1265. 溱 Trăn sông Trăn
      1266. 洧 Vĩ sông Vĩ
      1267. 椅 ỷ ỷ
      1268. 輿 dư xe
      1269. 聽 thính nghe
      1270. 詢 tuân hỏi
      1271. 疲 bì mỏi
      1272. 樂 lạc vui
      1273. 暇 hạ rồi
      1274. 忙 mang vội
      1275. 沐 mộc gội
      1276. 濡 nhu dầm
      1277. 撕 tê cầm
      1278. 措 thố đặt
      1279. 翦 tiễn cắt
      1280. 撞 chàng đâm
      1281. 攬 lãm cầm
      1282. 麾 huy vẫy (lui)
      1283. 溶 dung chảy (tan)
      1284. 沸 phí sôi
      1285. 汎 phiếm trôi
      1286. 浮 phù nổi
      1287. 解 giải cổi
      1288. 操 thao cầm
      1289. 望 vọng (ngày) rằm
      1290. 朔 sóc (mồng) một
      1291. 漏 lậu dột
      1292. 淪 luân chìm
      1293. 覓 mịch tìm
      1294. 掄 luân chọn
      1295. 尖 tiêm nhọn
      1296. 凸 đột lồi
      1297. 嘻 hy! ôi!
      1298. 叱 sất quát
      1299. 擦 sát xát
      1300. 叉 xoa thoa
      1301. 鑼 la mã-la
      1302. 磬 khánh cái khánh
      1303. 令 lệnh lịnh
      1304. 題 đề bài
      1305. 外 ngoại ngoài
      1306. 零 linh lẻ
      1307. 彩 thái vẻ
      1308. 基 cơ nền
      1309. 慣 quán quen
      1310. 奇 kỳ lạ
      1311. 諾 nặc dạ
      1312. 承 thừa vâng
      1313. 嘗 thường từng
      1314. 蓋 cái tượng
      1315. 旺 vượng vượng
      1316. 寧 ninh an
      1317. 干 can can
      1318. 係 hệ hệ
      1319. 祠 từ tế
      1320. 禱 đảo cầu
      1321. 奏 tấu tâu
      1322. 咨 tư hỏi
      1323. 倦 quyện mỏi
      1324. 専 chuyên chuyên
      1325. 邊 biên ngoài biên
      1326. 郡 quận ngoài quận
      1327. 論 luận luận
      1328. 批 phê phê
      1329. 羖 cổ dê
      1330. 豬 trư lợn
      1331. 猿 viên vượn
      1332. 犢 độc trâu (nghé)
      1333. 厩 cứu tàu
      1334. 庖 bào bếp
      1335. 糯 nhu gạo nếp
      1336. 麥 mạch lúa chiêm
      1337. 籤 tiêm cái tiêm
      1338. 帖 thiếp cái thiếp
      1339. 劫 kiếp kiếp (cướp)
      1340. 身 thân mình
      1341. 伺 tứ rình
      1342. 翹 kiều ngóng
      1343. 迅 tấn chóng
      1344. 稽 kê lâu
      1345. 艚 tàu chiếc tàu
      1346. 舳 trục lái
      1347. 駭 hãi hãi
      1348. 驚 kinh kinh
      1349. 鬮 cưu cầu lành
      1350. 驛 dịch quán
      1351. 板 bản ván
      1352. 釘 đinh đinh
      1353. 善 thiện lành
      1354. 徽 huy tốt
      1355. 燎 liệu đốt
      1356. 炒 sao rang
      1357. 巖 nham hang
      1358. 穴 huyệt lỗ
      1359. 誘 dụ dỗ
      1360. 矜 căng thương
      1361. 秧 ương ương
      1362. 穫 hoạch gặt
      1363. 剞 kỳ cắt
      1364. 鋸 cứ cưa
      1365. 送 tống đưa
      1366. 逢 phùng gặp
      1367. 築 trúc đắp
      1368. 鑽 toàn giùi
      1369. 惟 duy duy
      1370. 豈 khởi há
      1371. 嫁 giá gả
      1372. 訢 hân mừng
      1373. 僅 cẩn nhưng
      1374. 斯 tư ấy
      1375. 矣 hỹ vậy
      1376. 歟 dư thay
      1377. 醉 túy say
      1378. 眠 miên ngủ
      1379. 垂 thùy rũ
      1380. 賜 tứ cho
      1381. 鷺 lộ cò
      1382. 鶄 thanh vạc
      1383. 吐 thổ khạc
      1384. 聆 linh nghe
      1385. 誇 khoa khoe
      1386. 矯 kiểu dối
      1387. 叩 khấu hỏi
      1388. 猜 xai ngờ
      1389. 防 phòng ngừa
      1390. 把 bả giữ
      1391. 禦 ngự ngự
      1392. 追 truy theo
      1393. 掉 trạo chèo
      1394. 推 thôi đẩy
      1395. 漲 trướng dẫy
      1396. 衝 xung xông
      1397. 鴻 hồng chim hồng
      1398. 鷙 chí bồ cắt
      1399. 瑟 sắt đàn sắt
      1400. 琴 cầm đàn cầm
      1401. 誤 ngộ lầm
      1402. 紜 vân rối
      1403. 統 thống mối
      1404. 群 quần bầy
      1405. 代 đại thay
      1406. 遭 tao gặp
      1407. 習 tập tập
      1408. 溫 ôn ôn
      1409. 鯤 côn cá côn
      1410. 鱷 ngạc cá ngạc
      1411. 惰 nọa nhác
      1412. 頻 tần năng
      1413. 曰 viết rằng
      1414. 談 đàm nói
      1415. 菅 quan cối
      1416. 荻 địch lau
      1417. 顰 tần cau (mày)
      1418. 莞 hoãn mỉm (cười)
      1419. 固 cố chỉn
      1420. 爰 viên bèn
      1421. 釭 giang đèn
      1422. 灶 táo bếp
      1423. 狹 hiệp hẹp
      1424. 窿 long cao
      1425. 授 thọ trao
      1426. 披 phi mở
      1427. 破 phá vỡ
      1428. 殘 tàn tàn
      1429. 嘆 thán than
      1430. 譁 hoa dức
      1431. 力 lực sức
      1432. 猷 du mưu
      1433. 劉 Lưu họ Lưu
      1434. 阮 Nguyễn họ Nguyễn
      1435. 轉 chuyển chuyển
      1436. 循 tuần noi
      1437. 照 chiếu soi
      1438. 臨 lâm đến
      1439. 蟶 trinh hến
      1440. 鱟 dư sam
      1441. 婪 lam tham
      1442. 嗜 thị muốn
      1443. 費 phí tốn
      1444. 贏 doanh dư
      1445. 獅 sư con sư
      1446. 驥 ký ngựa ký
      1447. 巳 tỵ chi tỵ
      1448. 辰 thìn chi thìn
      1449. 緻 trí bền
      1450. 夷 di phẳng

      Xóa
    2. 1451. 戇 chướng xẳng
      1452. 讒 sàm gièm
      1453. 簾 liêm rèm
      1454. 牖 dũ cửa (sổ)
      1455. 洗 tẩy rửa
      1456. 沈 trầm chìm
      1457. 夜 dạ đêm
      1458. 昏 hôn tối
      1459. 詐 trá dối
      1460. 奸 gian gian
      1461. 鞍 yên cái yên
      1462. 轡 bí dây khấu
      1463. 透 thấu thấu
      1464. 消 tiêu tiêu
      1465. 驕 kiêu kiêu
      1466. 傲 ngạo ngạo
      1467. 冒 mạo mạo
      1468. 因 nhân nhân
      1469. 春 xuân xuân
      1470. 閏 nhuận nhuận
      1471. 舜 Thuấn Thuấn
      1472. 堯 Nghiêu Nghiêu
      1473. 嬖 bế yêu
      1474. 崇 sùng chuộng
      1475. 徒 đồ luống
      1476. 恰 kháp vừa
      1477. 驢 lư con lừa
      1478. 豸 sài con sài
      1479. 礙 ngại ngại
      1480. 寬 khoan khoan
      1481. 壇 đàn đàn
      1482. 院 viện viện
      1483. 便 tiện tiện
      1484. 歡 hoan vui
      1485. 荽 tuy rau mùi
      1486. 苣 cử rau diếp
      1487. 叶 hiệp hiệp
      1488. 胥 tư đều
      1489. 貂 điêu con điêu
      1490. 豕 thỉ con lợn
      1491. 鉅 cự lớn
      1492. 滋 tư thêm
      1493. 瑞 thụy điềm
      1494. 妖 yêu gở
      1495. 阻 trở trở
      1496. 闌 lan ngăn
      1497. 戒 giái răn
      1498. 釐 ly sửa
      1499. 助 trợ đỡ
      1500. 悛 thoan chừa
      1501. 備 bị ngừa
      1502. 屯 đồn đóng
      1503. 盱 hu ngóng
      1504. 視 thị xem
      1505. 齎 tê đem
      1506. 獻 hiến hiến
      1507. 伻 bằng khiến
      1508. 遞 đệ đưa
      1509. 耘 vân bừa
      1510. 播 bá vải
      1511. 渚 chử bãi
      1512. 涯 nhai bờ
      1513. 事 sự thờ
      1514. 欽 khâm kính
      1515. 政 chính chính
      1516. 刑 hình hình
      1517. 迴 hồi quanh
      1518. 遡 tố ngược
      1519. 勝 thắng được
      1520. 優 ưu hơn
      1521. 褻 tiết nhờn (lờn)
      1522. 龔 cung kính
      1523. 詠 vịnh vịnh
      1524. 吟 ngâm ngâm
      1525. 浸 tẩm giầm
      1526. 澄 trừng lóng
      1527. 槃 bàn đứng
      1528. 遶 nhiễu quanh
      1529. 伶 linh lanh
      1530. 俐 lợi lợi
      1531. 待 đãi đợi
      1532. 容 dung dong
      1533. 彎 loan cong
      1534. 揉 nhu uốn
      1535. 欲 dục muốn
      1536. 諳 am quen
      1537. 乃 nãi bèn
      1538. 伊 y ấy
      1539. 兮 hề vậy
      1540. 若 nhược bằng
      1541. 莫 mạc chăng
      1542. 稀 hy ít
      1543. 盡 tận hết
      1544. 稠 trù nhiều
      1545. 枭 hiêu chim mèo
      1546. 燕 yến chim yến
      1547. 鳺 phù chà chiện
      1548. 鴒 linh choi choi
      1549. 梭 thoan cái thoi
      1550. 柚 trục cuốn vải
      1551. 寄 ký gởi
      1552. 祈 kỳ cầu
      1553. 壽 thọ sống lâu
      1554. 康 khang mạnh khỏe
      1555. 賦 phú thuế
      1556. 銓 thuyên lường 1557. 汪 uông mênh mang
      1558. 游 du lội
      1559. 野 dã nội
      1560. 廷 đình triều đình
      1561. 鯨 kình cá kình
      1562. 鴈 nhạn chim nhạn
      1563. 朋 bằng bạn
      1564. 父 phụ cha
      1565. 遥 dao xa
      1566. 邈 mạc vẳng
      1567. 坦 thản phẳng
      1568. 縈 oanh quanh
      1569. 腥 tinh tanh
      1570. 臭 xú thối
      1571. 隊 đội đội
      1572. 團 đoàn đoàn
      1573. 僚 liêu quan
      1574. 叓 lại thuộc
      1575. 麗 lệ buộc
      1576. 躔 triền đi
      1577. 厘 ly ly
      1578. 寸 thốn tấc
      1579. 呃 ách nấc
      1580. 嗤 xi cười
      1581. 猩 tinh đười ươi
      1582. 鷟 sạt chim vạc
      1583. 銀 ngân bạc
      1584. 釧 xuyến vòng
      1585. 江 giang sông
      1586. 滸 hử bến
      1587. 致 trí đến
      1588. 暹 xiêm lên
      1589. 殿 điện đền
      1590. 關 quan ải
      1591. 息 tức lãi
      1592. 原 nguyên nguyên
      1593. 勸 khuyến khuyên
      1594. 諏 xu hỏi
      1595. 脫 thoát khỏi
      1596. 饒 nhiêu tha
      1597. 而 nhi mà
      1598. 且 thả vã
      1599. 詎 cự há
      1600. 雖 tuy tuy
      1601. 淇 Kỳ sông Kỳ
      1602. 汜 Dĩ sông Dĩ
      1603. 渭 Vị sông Vị
      1604. 涇 Kinh sông Kinh
      1605. 營 dinh dinh
      1606. 省 tỉnh tỉnh
      1607. 溝 câu rãnh
      1608. 澮 khoái ngòi
      1609. 鞭 tiên roi
      1610. 勒 lặc khấu
      1611. 蜋 lang châu chấu
      1612. 蜾 quả tò vò
      1613. 蛤 cáp sò
      1614. 螺 loa ốc
      1615. 蚪 đẩu nong nóc
      1616. 蛾 nga con ngài
      1617. 蝠 bức dơi
      1618. 螟 minh nhện
      1619. 輦 liễn xe liễn
      1620. 轝 dư xe
      1621. 茗 mính chè
      1622. 蕉 tiêu chuối
      1623. 瓦 ngõa ngói
      1624. 茅 mao tranh
      1625. 苓 linh cỏ linh
      1626. 葛 cát dây sắn
      1627. 射 xạ bắn
      1628. 佃 điền săn
      1629. 麟 lân lân
      1630. 鵠 hộc chim hộc
      1631. 稜 lăng góc
      1632. 址 chỉ thềm
      1633. 増 tăng thêm
      1634. 損 tổn bớt
      1635. 援 viện vớt
      1636. 捫 môn sờ
      1637. 蜉 phù phù du
      1638. 蝶 điệp bướm
      1639. 欖 lãm cây trám
      1640. 梔 chi dành dành
      1641. 藍 lam rành
      1642. 篋 hiệp níp
      1643. 盒 hạp hộp
      1644. 奩 liêm hộp gương
      1645. 箏 tranh đờn
      1646. 管 quản sáo
      1647. 粢 tư gạo
      1648. 粲 xán cơm
      1649. 芳 phương thơm
      1650. 寶 bảo báu
      1651. 陋 lậu lậu
      1652. 訾 tử chê
      1653. 梨 lê cây lê
      1654. 栗 lật cây lật
      1655. 忤 ngỗ nghịch
      1656. 淹 yêm giầm
      1657. 扛 giang cầm
      1658. 撚 nhiên vuốt
      1659. 節 tiết đốt
      1660. 莖 hành cộng rơm
      1661. 摟 lâu ôm
      1662. 抱 bão ấp
      1663. 掖 dịch cắp
      1664. 揚 dương giương
      1665. 弔 điếu thương
      1666. 捐 quyên bỏ vô
      1667. 餱 hầu cơm khô
      1668. 糊 hồ hồ
      1669. 梧 ngô cây ngô
      1670. 枳 chỉ cây chỉ

      Xóa
    3. 1671. 苡 dĩ cây dĩ
      1672. 芸 vân cây vân
      1673. 蓴 thuần rau thuần
      1674. 荇 hạnh rau hạnh
      1675. 臂 tý cánh
      1676. 肢 chi chơn tay
      1677. 葶 đình rau day
      1678. 槿 cẩn dâm bụt
      1679. 汁 trấp nước cốt
      1680. 泔 cam nước cơm
      1681. 馥 phức thơm
      1682. 甜 điềm ngọt
      1683. 津 tân nước bọt
      1684. 汗 hãn mồ hôi
      1685. 茴 hồi cây hồi
      1686. 莢 giáp bồ kết
      1687. 蕨 quyết rau quyết
      1688. 薇 vi rau vi
      1689. 芝 chi cỏ chi
      1690. 榴 lựu cây lựu
      1691. 趙 Triệu nước Triệu
      1692. 羲 Hy vua Hy
      1693. 徙 tỹ đi
      1694. 浴 dục tắm
      1695. 飾 sức sắm
      1696. 粧 trang giồi
      1697. 匕 chủy môi (muổng)
      1698. 磁 từ dĩa
      1699. 蛭 điệt con đỉa
      1700. 蚯 kheo con giun
      1701. 燻 huân hun
      1702. 灼 chước đốt
      1703. 漚 âu bọt
      1704. 淖 náo bùn
      1705. 蚓 dẫn trùn
      1706. 蛩 cùng dế
      1707. 股 cổ vế
      1708. 躬 cung mình
      1709. 哲 triết lành
      1710. 工 công khéo
      1711. 窳 dũ méo
      1712. 圞 loan tròn
      1713. 丸 hoàn hòn
      1714. 片 phiến tấm
      1715. 涉 thiệp thấm
      1716. 恤 tuất thương
      1717. 榻 tháp giường
      1718. 笆 ba liếp
      1719. 芨 cập níp
      1720. 篝 câu lồng
      1721. 芎 khung xuyên khung
      1722. 菊 cúc hoa cúc
      1723. 茯 phục phục linh
      1724. 蔓 man dây man
      1725. 絍 nhâm đan
      1726. 修 tu sửa
      1727. 貯 trữ chứa
      1728. 培 bồi bồi
      1729. 衰 suy thôi
      1730. 悅 duyệt hớn hở
      1731. 試 thí thử
      1732. 賺 khiếm đánh lừa
      1733. 佯 dương giả đò
      1734. 騙 biển dối
      1735. 儡 lỗi máy dối
      1736. 詼 khôi làm trò
      1737. 籜 thác mo
      1738. 荄 cai rễ
      1739. 醴 lễ rượu lễ
      1740. 醇 thuần rượu thuần
      1741. 褰 khiên xăn quần
      1742. 袒 đản xăn áo
      1743. 饘 chiên cháo
      1744. 糗 xú lương
      1745. 糖 đường đường
      1746. 蜜 mật mật
      1747. 結 kết thắt
      1748. 拘 câu cầm
      1749. 剽 phiếu đâm
      1750. 刲 khuê mổ

      Xóa
    4. 1751. 吐 thổ mửa
      1752. 嚬 tần cười
      1753. 嚏 đế hắt hơi
      1754. �� siêu đằng hắng (bên trái chữ 口, bên phải chữ 召)
      1755. 訶 ha mắng
      1756. 讚 tán khen
      1757. 檠 kình chơn đèn
      1758. 篲 tuệ chổi
      1759. 餐 xan thổi (cơm)
      1760. 曝 bộc phơi
      1761. 簑 thôi áo tơi
      1762. 笠 lạp nón
      1763. 截 tiệt đón (ngăn)
      1764. 抽 trừu đem
      1765. 弟 đệ em
      1766. 甥 sanh cháu
      1767. 血 huyết máu
      1768. 毛 mao lông
      1769. 嬪 tân (lấy) chồng
      1770. 娶 thú (lấy) vợ
      1771. 狄 địch rợ
      1772. 氓 manh dân
      1773. 脛 hĩnh ống chân
      1774. 髖 khoan đầu trối
      1775. 幹 cán cội
      1776. 梢 tiêu ngành
      1777. 敏 mẫn nhanh (lanh)
      1778. 捷 tiệp chóng
      1779. 腹 phúc bụng
      1780. 膺 ưng lòng
      1781. 蛣 cát bọ hung
      1782. 螢 huỳnh đom đóm
      1783. 盜 đạo trộm
      1784. 酊 đỉnh say
      1785. 腕 uyển cổ tay
      1786. 脾 tỳ lá lách
      1787. 客 khách khách
      1788. 親 thân thân
      1789. 運 vận vần
      1790. 復 phục lại
      1791. 顧 cố đoái
      1792. 訕 sán chê
      1793. 螭 ly con ly
      1794. 蟒 mãng con mãng
      1795. 榜 bảng bảng
      1796. 屏 bình tranh
      1797. 灣 loan quanh
      1798. 杪 diếu ngọn
      1799. 揀 giản chọn
      1800. 拋 phao buông
      1801. 獸 thú muông
      1802. 獹 lư chó
      1803. 摩 ma xóa
      1804. 揣 soái đo
      1805. 婆 bà bà
      1806. 嬭 nãi (nễ) vú
      1807. 姥 mẫu mụ
      1808. 㸙 già cha (bên trên chữ 父, bên dưới chữ 者)
      1809. 予 dư ta
      1810. 些 ta ấy
      1811. 覲 cận thấy
      1812. 賓 tân chầu
      1813. 蔬 sơ rau
      1814. 蓏 lỏa bí
      1815. 藷 chử mía
      1816. 薯 thự củ mài
      1817. 罟 cổ chài
      1818. 網 võng lưới
      1819. 聘 sính lễ cưới
      1820. 逑 cầu đôi
      1821. 腿 thối đùi (mông đít)
      1822. 䐐 thu vế (bên trái chữ 月, bên phải chữ 秋)
      1823. 稅 thuế thuế
      1824. 租 tô tô
      1825. 湖 hồ hồ
      1826. 沚 chỉ bến
      1827. 瑕 hà vết
      1828. 湛 trạm trong
      1829. 佇 trữ mong
      1830. 枚 mai kể
      1831. 描 miêu vẽ
      1832. 繡 tú thêu
      1833. 蘚 tiển rêu
      1834. 蕪 vu rậm
      1835. �� quải cắm (bên trái chữ 扌, bên phải chữ 乖)
      1836. 攜 huề cầm
      1837. 澤 trạch chằm
      1838. 溲 sưu đái
      1839. 冗 nhũng quấy
      1840. 淳 thuần thuần
      1841. 旬 tuần tuần
      1842. 節 tiết tiết
      1843. 鑣 biều hàm thiếc
      1844. 圈 quyền vòng khuyên
      1845. 箭 tiễn tên
      1846. 芒 mang mũi nhọn
      1847. 選 tuyển chọn
      1848. 偵 trinh thám
      1849. 瞪 trừng nhắm 1
      850. 炤 chiểu sáng
      1851. 倘 thảng thảng
      1852. 何 hà sao
      1853. 蒿 cao cỏ cao
      1854. 藕 ngẫu ngó
      1855. 奥 áo xó
      1856. 房 phòng buồng
      1857. 狂 cuồng cuồng
      1858. 智 trí trí
      1859. 譬 thí ví
      1860. 詮 thuyên bàn
      1861. 算 toán toan
      1862. 陰 âm ngầm
      1863. 㧓 qua đâm (bên trái chữ 扌, bên phải chữ 瓜 )
      1864. 擂 lôi nghiền
      1865. 屬 chúc liền
      1866. 岐 kỳ lối khác
      1867. 圬 ô đất Nát
      1868. 漆 tất sơn
      1869. 昵 nặc lờn
      1870. 陵 lăng lấn
      1871. 恚 nhuế (khuể) giận
      1872. 憐 lân thương
      1873. 陽 dương khí dương
      1874. 牝 tẫn giống cái
      1875. 雌 thư mái
      1876. 稚 trĩ non
      1877. 雛 sồ chim con
      1878. 伏 phục nấp
      1879. 塡 điền lấp
      1880. 錮 cố cấm
      1881. 攘 nhương hãn
      1882. 扼 ách chẹn
      1883. 慚 tàm thẹn
      1884. 妥 thỏa an
      1885. 諫 gián can
      1886. 箴 châm (răn) sửa
      1887. 偃 yển ngửa
      1888. 昂 ngang cao
      1889. 嘯 tiếu rao
      1890. 諭 dụ dỗ
      1891. 頸 cảnh cổ
      1892. 顱 lư đầu
      1893. 喉 hầu hầu
      1894. 舌 thiệt lưỡi
      1895. 柚 du bưởi
      1896. 柘 giá dâu
      1897. 犧 hy trâu
      1898. 彘 trệ lợn
      1899. 瀾 lan sóng dợn
      1900. 籟 lại reo
      1901. 䕯 biều bèo (bên trên chữ 艹, bên dưới chữ 瓢)
      1902. 莾 mãng rậm
      1903. 握 ác (ốc) nắm
      1904. 挑 khiêu khêu
      1905. 喊 hảm kêu
      1906. 讙 hoan đức
      1907. 寤 ngộ thức
      1908. 旰 cán chiều
      1909. 俟 sĩ chờ
      1910. 貿 mậu đổi
      1911. 吹 xuy thổi
      1912. 噴 phún phun
      1913. 慓 lật run
      1914. 靠 kháo dựa
      1915. 蓄 súc chứa
      1916. 埋 mai chôn
      1917. 溫 ôn ôn
      1918. 訓 huấn nhủ
      1919. 睡 thụy ngủ
      1920. 酖 đam say
      1921. 滿 mãn đầy
      1922. 低 đê thấp
      1923. 吃 ngật nói lắp
      1924. 諵 nam nói thầm
      1925. 凡 phàm phàm
      1926. 俗 tục tục
      1927. 觸 xúc giục
      1928. 敲 xao xua
      1929. 王 vương vua
      1930. 霸 bá bá
      1931. 鑰 thược chìa khóa
      1932. 樞 xu (khu) then
      1933. 俑 dõng bù nhìn
      1934. 魌 kỳ xấu dáng
      1935. 向 hướng hướng
      1936. 拖 đà đem
      1937. 堧 nhuyên thềm
      1938. 霤 lựu máng xối
      1939. 媒 môi mối
      1940. 婭 á đồng hao
      1941. 浚 tuấn đào
      1942. 堙 nhân lấp
      1943. 卑 ty thấp
      1944. 剩 thừa thừa
      1945. 隄 đê ngừa
      1946. 踊 dõng nhảy
      1947. 適 thích xảy
      1948. 共 cộng cùng
      1949. 桶 dõng thùng
      1950. 筒 đồng ống

      Xóa
    5. 1951. 阜 phụ đống
      1952. 溪 khê khe
      1953. 然 nhiên song le
      1954. 故 cố vậy
      1955. 起 khởi dậy
      1956. 昇 thăng lên
      1957. 即 tức bèn
      1958. 宜 nghi hợp
      1959. 蒙 mòng rợp
      1960. 障 chướng che
      1961. 壓 áp đè
      1962. 催 thôi nén
      1963. 接 tiếp bén
      1964. 攄 lư tỏ ra
      1965. 吾 ngô ta
      1966. 個 cá ấy
      1967. 焉 yên vậy
      1968. 則 tắc thì
      1969. 蔽 tế che
      1970. 可 khả khá
      1971. 魚 ngư cá
      1972. 鳥 điểu chim
      1973. 宿 túc đêm
      1974. 曉 hiểu sáng
      1975. 樣 dạng dạng
      1976. 模 mô khuôn
      1977. 商 thương buôn
      1978. 販 phán bán
      1979. 澫 vạn vạn (chài)
      1980. 船 thuyền thuyền
      1981. 諼 huyên quên
      1982. 憶 ức nhớ
      1983. 典 điển cố
      1984. 傭 dung thuê
      1985. 例 lệ lề
      1986. 儀 nghi phép
      1987. 錄 lục chép
      1988. 謄 đằng đằng
      1989. 如 như bằng
      1990. 快 khoái sướng
      1991. 將 tướng quan tướng
      1992. 員 viên quan viên
      1993. 斜 tà xiên
      1994. 曲 khúc vạy
      1995. 紙 chỉ giấy
      1996. 韋 vi da
      1997. 逖 địch xa
      1998. 窮 cùng rất
      1999. 斷 đoạn đứt
      2000. 裁 tài may
      2001. 列 liệt bày
      2002. 韜 thao giấu
      2003. 救 cứu cứu
      2004. 除 trừ trừ
      2005. 磲 cừ xa-cừ
      2006. 珀 phách hổ phách
      2007. 淨 tịnh sạch
      2008. 莊 trang nghiêm
      2009. 裳 thường xiêm
      2010. 襖 áo áo
      2011. 道 đạo đạo
      2012. 心 tâm lòng
      2013. 痀 câu cong
      2014. 跛 bả lệch
      2015. 劾 hạch hạch
      2016. 供 cung cung
      2017. 嵩 Tung núi Tung
      2018. 泰 Thái núi Thái
      2019. 餓 ngạ đói
      2020. 怏 ưởng no
      2021. 峨 Nga núi Nga
      2022. 岵 Hỗ núi Hỗ
      2023. 簿 bạ sổ
      2024. 銘 minh ghi
      2025. 魑 Ly quỉ Ly
      2026. 魅 Mỵ quỉ Mỵ
      2027. 治 trị trị
      2028. 安 an an
      2029. 潰 hội tràn
      2030. 攢 toàn hợp
      2031. 歛 liễm góp
      2032. 催 thôi đòi
      2033. 遵 tuân noi
      2034. 述 thuật bắt chước
      2035. 先 tiên trước
      2036. 裡 lý trong
      2037. 料 liệu đong
      2038. 裒 biều bớt
      2039. 鶡 hạt chim hạt
      2040. 鳩 cưu chim cưu
      2041. 紬 trừu trừu
      2042. 緞 đoạn vóc
      2043. 勞 lao nhọc
      2044. 豫 dự vui
      2045. 錐 chùy dùi
      2046. 琢 trác đẽo
      2047. 拽 duệ kéo
      2048. 蠲 quyên tha
      2049. 室 thất nhà
      2050. 閶 xương cửa
      2051. 駒 câu ngựa
      2052. 軒 hiên xe
      2053. 附 phụ về
      2054. 超 siêu vượt
      2055. 鉞 việt cái việt
      2056. 旄 mao cờ mao
      2057. 夢 mộng chiêm bao
      2058. �� đơn nói vấp (bên trái chữ 舌, bên phải chữ 單)
      2059. 葬 táng lấp
      2060. 掀 hân nâng
      2061. 悔 hối ăn năn
      2062. 聞 văn mắng tiếng
      2063. 翱 ngao liệng
      2064. 翥 chử bay
      2065. 酩 mính say
      2066. �� tỉnh tỉnh (bên trái chữ 忄, bên phải chữ 省)
      2067. 㼳 tỉnh chĩnh (bên trái chữ 省, bên phải chữ 瓦)
      2068. 堝 oa nồi
      2069. 耦 ngẫu đôi
      2070. 單 đơn một
      2071. 棟 đống cột
      2072. 榱 thôi rui
      2073. 淬 thúy tôi
      2074. 陶 đào đúc
      2075. 福 phúc phúc
      2076. 徴 trưng điềm
      2077. 益 ích thêm
      2078. 儲 trừ để
      2079. 帝 đế đế
      2080. 皇 hoàng hoàng
      2081. 彌 di càng
      2082. 甚 thậm rất
      2083. 失 thất mất
      2084. 沿 diên noi
      2085. 渠 cừ ngòi
      2086. 渤 bột vũng
      2087. 俸 bổng bổng
      2088. 糧 lương lương
      2089. 亦 diệc cũng
      2090. 尤 vưu nương thêm
      2091. 脯 bô nem
      2092. 膳 thiện bữa cơm
      2093. 芬 phân thơm
      2094. 粹 túy tốt
      2095. 訥 nột dốt
      2096. 能 năng hay
      2097. 汝 nhữ mầy
      2098. 生 sinh gã
      2099. 贗 nhan giả
      2100. 真 chơn ngay

      Xóa
    6. 2101. 替 thế thay
      2102. 酬 thù lả (trả)
      2103. 粕 bách bã
      2104. 糟 tao hèm
      2105. 禎 trinh điềm
      2106. 慶 khánh phúc
      2107. 祿 lộc lộc
      2108. 祺 kỳ lành
      2109. 彭 Bành họ Bành
      2110. 夭 yểu khốn
      2111. 瀰 di nước lớn
      2112. 苾 bật thơm thay
      2113. 今 kim nay
      2114. 始 thủy mới
      2115. 利 lợi lợi
      2116. 蕃 phồn nhiều
      2117. 均 quân đều
      2118. 雜 tạp lộn
      2119. 擇 trạch chọn
      2120. 搬 ban dời
      2121. 墐 cận bồi
      2122. 墦 phan huyệt
      2123. 寒 hàn rét
      2124. 饜 yếm no
      2125. 許 hứa cho
      2126. 諷 phúng dạy
      2127. 怛 đát áy náy
      2128. 恣 tứ luông tuồng
      2129. 園 viên vườn
      2130. 窟 quật lỗ
      2131. 鑿 tạc trỗ
      2132. 穿 xuyên dùi
      2133. 嗟 ta ôi!
      2134. 慨 khái hăm hở
      2135. 齬 ngữ trắc trở
      2136. 徊 hồi bồi hồi
      2137. 怏 ưởng bùi ngùi
      2138. 惓 quyền đau đáu
      2139. 柵 sách giậu
      2140. 篷 bồng phên
      2141. 陟 trắc lên
      2142. 跳 khiêu nhảy
      2143. 橐 thác đãy
      2144. 苴 thư đùm
      2145. 帡 tinh trùm
      2146. 幬 đảo úp
      2147. 佐 tá giúp
      2148. 聊 liêu nhờ
      2149. 偶 ngẫu tình cờ
      2150. 幾 cơ họa
      2151. 臉 kiểm má
      2152. 齠 thiều răng
      2153. 恒 hằng hằng
      2154. 實 thực thật
      2155. 質 chất chất
      2156. 華 hoa hoa
      2157. 比 tỷ hòa
      2158. 尅 khắc khắc
      2159. 賊 tặc giặc
      2160. 儔 trù loài
      2161. 般 ban dời
      2162. 迓 nhạ rước
      2163. 跬 khuể bước
      2164. 蹁 biên quanh
      2165. 墉 dung thành
      2166. 滙 hối vực
      2167. 牡 mẫu đực
      2168. 姙 nhâm thai
      2169. 嚼 tước nhai
      2170. 吞 thôn nuốt
      2171. 爪 trảo vuốt
      2172. 臀 đồn mông
      2173. 突 đột xông
      2174. 征 chinh đánh
      2175. 躱 đóa lánh
      2176. 鋪 phô phô
      2177. 綌 khích vải to
      2178. 絺 hy vải nhỏ
      2179. 棄 khí bỏ
      2180. 休 hưu thôi
      2181. 吁 hu ôi!
      2182. 咈 phất bẻ
      2183. 理 lý lẽ
      2184. 忱 thầm lòng
      2185. 釵 thoa trâm
      2186. 環 hoàn vòng nhẫn
      2187. 忿 phẫn giận
      2188. 寵 sủng yêu
      2189. 躡 nhiếp theo
      2190. 蹊 khê đường tắt
      2191. 捉 tróc bắt
      2192. 保 bảo gìn
      2193. 虔 kiền tin
      2194. 肅 túc kính
      2195. 訂 đính đính chính
      2196. 謨 mô mưu mô
      2197. 諛 du a dua
      2198. 詭 quỉ dối
      2199. 囑 chúc trối
      2200. 遺 di rơi
      2201. 笞 xuy roi
      2202. 策 sách vọt
      2203. 滴 trích giọt
      2204. 源 nguyên nguồn
      2205. 悶 muộn buồn
      2206. 彊 cường mạnh
      2207. 昌 xương thạnh
      2208. 謐 bật an
      2209. 頑 ngoan ngoan
      2210. 戾 lệ trái
      2211. 又 hựu lại
      2212. 幷 tinh gồm
      2213. 覦 du dòm
      2214. 覿 địch thấy
      2215. 蟛 bành cáy
      2216. 蟹 giải cua
      2217. 龜 qui rùa
      2218. 鼈 biếc giải
      2219. 姆 mẫu bà vãi
      2220. 婢 tỳ con đòi
      2221. 錠 đỉnh thoi
      2222. 緡 mân lõi
      2223. 索 sách hỏi
      2224. 需 nhu chờ
      2225. 疆 cương bờ
      2226. 界 giới cõi
      2227. 礫 lịch sỏi
      2228. 洳 như lầy
      2229. 瘦 sấu gầy
      2230. 胖 bàn lớn
      2231. 汶 vấn bợn
      2232. 涓 quyên trong
      2233. 薰 huân xông
      2234. 熱 nhiệt sốt
      2235. 燬 hủy đốt
      2236. �� thôi thui (bên trên chữ 推, bên dưới chữ 火 )
      2237. 鑑 giám soi
      2238. 擎 kình chống
      2239. 貢 cống tiến cống
      2240. 眈 đam mê man
      2241. 爨 thoán nấu cơm
      2242. 舂 thung giã gạo
      2243. 矟 sóc giáo
      2244. 戈 qua đòng
      2245. 驟 sậu giong
      2246. 騰 đằng ruổi
      2247. 齡 linh tuổi
      2248. 禩 tự năm
      2249. 百 bá trăm
      2250. 週 chu khắp

      Xóa
    7. 2251. 什 thập thập
      2252. 該 cai cai
      2253. 災 tai tai
      2254. 禍 họa họa
      2255. 攝 nhiếp gá
      2256. 似 tự dường
      2257. 傷 thương thương
      2258. 害 hại hại
      2259. 獬 hãi con hãi
      2260. 駝 đà lạc đà
      2261. 座 tọa tòa
      2262. 次 thứ thứ
      2263. 預 dự dự
      2264. 陪 bồi thêm
      2265. 謚 thụy tên hèm
      2266. 銜 hàm tên chức
      2267. 幅 bức bức
      2268. �� kỳ khăn (bên trên chữ 其 , bên dưới chữ 巾)
      2269. 蚢 cang thằn lằn
      2270. 蜓 đỉnh rắn mối
      2271. 倍 bội bội
      2272. 乘 thừa nhân
      2273. 墀 trì sân
      2274. 闥 thát cửa
      2275. 滌 địch rửa
      2276. 疏 sơ khơi
      2277. 乎 hồ ôi!
      2278. 但 đản những
      2279. 鞏 củng vững
      2280. 磐 bàn đá
      2281. 妄 vọng trá
      2282. 佞 nịnh hót (bản gốc là chữ 倿)
      2283. 疽 thư nhọt
      2284. 痣 chí nốt ruồi
      2285. 養 dưỡng nuôi
      2286. 裝 trang sửa
      2287. 濯 trạc rửa
      2288. 砭 biêm lể
      2289. 數 sổ kể
      2290. 參 tham xét
      2291. 掃 tảo quét
      2292. 犂 lê cày
      2293. 肇 triệu gây
      2294. 昭 chiêu sáng
      2295. 當 đáng đáng
      2296. 公 công ông
      2297. 甑 tắng nồi hông
      2298. 瓴 linh cái thống
      2299. 濤 đào sóng
      2300. 冱 hộ nước đông

      Xóa
    8. 2301. 徹 triệt thông
      2302. 抗 kháng chống
      2303. 曠 khoáng rộng
      2304. 遼 liêu xa
      2305. 過 quá qua
      2306. 蹌 thương nhảy
      2307. 摘 trích lấy
      2308. 刊 san chia
      2309. 焦 tiêu tia
      2310. 暎 ánh ánh
      2311. 伐 phạt đánh
      2312. 搖 dao lay
      2313. 萊 lai cỏ may
      2314. 朽 hủ mục
      2315. 促 xúc giục
      2316. 劬 cù siêng
      2317. 忌 kỵ kiêng
      2318. 逃 đào trốn
      2319. 本 bản vốn
      2320. 旁 bàng bên
      2321. 羨 tiện khen
      2322. 誣 vu dối
      2323. 繼 kế nối
      2324. 諧 hài hòa
      2325. 揄 du xô
      2326. 抹 mạt sổ
      2327. 撫 vũ vỗ
      2328. 綏 tuy an
      2329. 諍 tránh can
      2330. 貽 di để
      2331. 欺 khi dể
      2332. 賴 lại nhờ
      2333. 括 quát vơ
      2334. 縻 my buộc
      2335. 醫 y thuốc
      2336. 課 khóa khoa
      2337. 宇 vũ mái nhà
      2338. 楣 my my cửa
      2339. 烽 phong ngọn lửa
      2340. 旱 hạn nắng lâu
      2341. 痛 thống đau
      2342. 痊 thuyên đã
      2343. 呂 lã ống lã
      2344. 蓍 thi cỏ thi
      2345. 騏 kỳ ngựa kỳ
      2346. 特 đặc nghé
      2347. 宰 tể quan tể
      2348. 侯 hầu tước hầu
      2349. 矛 mâu cái mâu
      2350. 盾 thuẫn cái thuẫn
      2351. 褶 tập áo vắn
      2352. 衾 khâm nệm giường
      2353. 路 lộ đường
      2354. 街 nhai ngõ
      2355. 絳 giáng đỏ
      2356. 緇 tri đen
      2357. 礬 phàn phèn
      2358. 雹 bạc mưa đá
      2359. 唯 duy dạ
      2360. 俞 du ừ è
      2361. 槐 hòe cây hòe
      2362. 梓 tử cây tử
      2363. 楮 chử cây chử
      2364. 桱 kinh cây kinh
      2365. 鈴 linh cái linh
      2366. 柝 thác cái trắc
      2367. 鑊 hoạch vạc
      2368. 鏞 dung chuông
      2369. 筐 khuông cái khuông
      2370. 筥 cử cái cử
      2371. 圄 ngữ nhà ngữ
      2372. 囹 linh nhà linh
      2373. �� tràng hùm tinh (bên trái chữ 犭, bên phải chữ 長 )
      2374. 猘 chế chó dại
      2375. 掾 duyến lại 2376. 衙 nha nha
      2377. 賒 xa xa
      2378. 隔 cách cách
      2379. 裂 liệt rách
      2380. 耗 háo hao
      2381. 漕 Tào sông Tào
      2382. 汴 Biện sông Biện
      2383. 澠 Miện sông Miện
      2384. 沂 Nghi sông Nghi
      2385. 祇 kỳ thần kỳ
      2387. 竚 trữ đợi
      2388. 企 khí mong
      2389. 佚 dật thong dong
      2390. 蕹 ung hòa nhã
      2391. 丕 phi cả
      2392. 亶 đản tin
      2393. 丐 cái xin
      2394. 廋 sưu dấu
      2395. 媸 xí xấu
      2396. 劣 liệt hèn
      2397. 皂 tạo đen
      2398. 緋 phi đỏ
      2399. 芻 sô cỏ
      2400. 圃 phố vườn
      2401. 犎 phong bò rừng
      2402. 豨 hỷ lợn
      2403. 魁 khôi lớn
      2404. 矮 nụy lùn
      2405. 矗 trực đùn đùn
      2406. 屼 ngột vòi vọi
      2407. 卓 trác chót vót
      2408. 紛 phân bời bời
      2409. 繇 dao noi
      2410. 革 cách đổi
      2411. 磽 nghiêu đá sỏi
      2412. 礪 lệ đá mài
      2413. 莉 lỵ hoa lài
      2414. 芭 ba bông sói
      2415. 豺 sài chó sói
      2416. 狒 phất lợn lòi
      2417. 二 nhị hai
      2418. 幺 yêu nhỏ
      2419. 煢 quỳnh vò võ
      2420. 喟 khoái ngùi ngùi
      2421. 脗 vẫn ngậm môi
      2422. 攣 luyên co cánh
      2423. 亞 á sánh
      2424. 儕 sài tày
      2425. 綈 đề chỉ gai
      2426. 絮 nhứ bông vải
      2427. 髻 kế búi (tóc)
      2428. 髠 khôn cạo đầu
      2429. 妙 diệu mầu
      2430. 羞 tu hổ
      2431. 劈 tích mổ
      2432. 剔 dịch xoi
      2433. 儷 lệ đôi
      2434. 侔 mâu sánh
      2435. 命 mệnh mệnh
      2436. 宸 thần ngôi
      2437. 愀 thiều bùi ngùi
      2438. 兢 căng năm nắm
      2439. 儼 nghiễm chăm chắm
      2440. 駸 xâm dần dần
      2441. 韻 vận vần
      2442. 話 thoại nói
      2443. 甫 phủ mới
      2444. �� tào tàn (bên trái chữ 歹, bên phải chữ 曹)
      2445. 饕 thao tham ăn
      2446. 莩 biểu chết đói
      2447. 偎 uy thân ái
      2448. 凭 vững dựa nương
      2449. 埇 dũng bồi đường
      2450. 圻 kỳ đống
      2451. 霓 nghê mống
      2452. 暈 vận vầng
      2453. 停 đình dừng
      2454. 住 trụ trọ
      2455. 脂 chỉ mỡ
      2456. 膜 mạc màng
      2457. 徨 hoàng bàng hoàng
      2458. 彿 phất phưởng phất
      2459. 瞬 thuấn chớp mắt
      2460. 聎 thiêu ù tai
      2461. 篚 phỉ cái đài
      2462. 筲 sao cái rá
      2463. 嫡 đích con cả
      2464. 娌 lý em dâu
      2465. 梁 lương cầu
      2466. 棧 sạn nhà sạn
      2467. 店 điếm nhà quán
      2468. 賈 cổ đi buôn
      2469. 讀 độc đọc ôn
      2470. 註 chú thích nghĩa
      2471. 盌 uyển chén dĩa
      2472. 甌 âu bình
      2473. 吉 cát lành
      2474. 凶 hung dữ
      2475. 序 tự thứ
      2476. 輩 bối loài
      2477. 差 sai sai
      2478. 舛 suyễn suyễn
      2479. 譯 dịch diễn
      2480. 抄 sao sao
      2481. 沼 chiểu ao
      2482. 竇 đậu lỗ
      2483. 唾 thóa nhổ
      2484. 哮 hao hen
      2485. 萱 huyên cỏ huyên
      2486. 蕹 ung rau muống
      2487. 菑 tri làm ruộng
      2488. 構 cấu làm nhà
      2489. 榕 dung cây đa
      2490. 蔚 úy ích mẫu
      2491. 刁 điêu gian giảo
      2492. 鎷 mã mã la
      2493. 鷓 giá chim đa đa
      2494. 鶉 thuần chim cút
      2495. 犀 tê tê giác
      2496. 駁 bác ngựa lang
      2497. 浩 hạo mênh mang
      2498. 氤 nhân nghi ngút
      2499. 筆 bút bút
      2500. 刀 đao dao

      Xóa
  4. TAM THIÊN TỰ (tt)
    (3 nghìn từ Hán Việt)
    2502. 蜆 hiến hến
    2503. 斝 giả chén
    2504. 壺 hồ hồ
    2505. 菖 xương xương bồ
    2506. 薏 ý ý dĩ
    2507. 杞 kỷ cây kỷ
    2508. 薷 nhu hương nhu
    2509. 裟 sa áo thầy tu
    2510. 衲 nạp áo vá
    2511. 沙 sa cát
    2512. 膩 nhị mềm
    2513. 弄 lộng lăng loàn
    2514. 嚚 ngân ngang trái
    2515. 莪 nga ngải
    2516. 糵 nghiệt riềng
    2517. 鄰 lân láng giềng
    2518. 旅 lữ nhà
    2519. 交 giao qua
    2520. 甲 giáp bè
    2521. 魴 phương cá mè
    2522. 鰳 lặc cá mối
    2523. 互 hỗ đắp đổi
    2524. 差 sai so le
    2525. 藜 lê rau lê
    2526. 竹 trúc cây trúc
    2527. 祝 chúc lời chúc
    2528. 禋 nhân lễ cầu
    2529. 梳 sơ chải đầu
    2530. 漱 thấu súc miệng
    2531. 娑 ta lúng liếng
    2532. 逗 đậu tạm lưu
    2533. 繅 sào ươm tơ
    2534. 績 tích chắp sợi
    2535. 幡 phan phơi phới
    2536. 怏 ưởng ngùi
    2537. 竣 thoan rồi
    2538. 亟 cức giục
    2539. 醪 lao rượu
    2540. 麴 cúc men
    2541. 阡 thiên ven
    2542. 陌 mạch đường mạch
    2543. 畫 hoạch vạch
    2544. 鉤 câu lưỡi câu
    2545. 鰷 thiều cá dầu
    2546. �� tiểu cá bổn (bên trái chữ 魚 , bên phải chữ 小 )
    2547. 袞 cổn áo cổn
    2548. 裘 cừu áo cừu
    2549. 爻 hào hào
    2550. 卦 quái quẻ
    2551. 敬 kính nể
    2553. 箔 bạc rèm
    2554. 砧 chiêm đá nện
    2555. 屆 giới đến
    2556. 徂 tồ qua
    2557. 賃 nhậm làm thuê
    2558. 畬 dư làm ruộng
    2559. 汐 tịch nước cạn
    2560. 暾 đồn mặt trời
    2561. 鱸 lô cá ria
    2562. 鱮 dự cá lẹp
    2563. 邀 yêu ép
    2564. 趕 hãn theo
    2565. 擲 trịch gieo
    2566. 斟 châm rót
    2567. 亙 cắng suốt
    2568. 達 đạt thông
    2569. 蜣 khương bọ hung
    2570. 蚧 giới con sâu
    2571. 螻 lâu sâu
    2572. 蠍 yết hà
    2573. 貰 thế tha
    2574. 責 trách trách
    2575. 曆 lịch lịch
    2576. 騷 tao xôn xao
    2577. 皋 cao cao
    2578. 壘 lũy lũy
    2579. 鷅 lưu chim cú
    2580. 鵜 đề chim đề
    2581. 鳧 phù le le
    2582. �� liễm chim sáo (bên trái chữ 僉, bên phải chữ 鳥 )
    2583. 砲 pháo pháo
    2584. 車 xa xe
    2585. 齟 thư so le
    2587. 整 chỉnh ngay ngắn
    2588. 嚴 nghiêm nghiêm
    2589. 鎌 liêm câu liêm
    2590. 畚 bản sọt
    2591. 哿 cả được
    2592. 孱 sàn yếu
    2593. 耐 nại chịu
    2594. 審 thẩm xét
    2595. 澀 sáp rít
    2596. 麤 thô to
    2597. 擬 nghĩ so
    2598. 縮 súc rút
    2599. 燔 phiền đốt
    2600. 霈 bái mưa rào
    2601. 掘 quật đào
    2602. 蹙 xúc giục
    2603. 抔 phầu vục
    2604. 控 khống đem
    2605. 閱 duyệt xem
    2606. 詢 tuân hỏi
    2607. 瘁 tụy mỏi
    2608. 癯 cù gầy
    2609. 醺 huân say
    2610. 溺 nịch đắm
    2611. 兀 ngột chẳm hẳm
    2612. 桓 hoàn hăm hăm
    2613. 蓼 lục rau răm
    2614. 苻 bồ cây lác (phù)
    2615. 賭 đổ đánh bạc
    2616. 賡 canh họa thơ
    2617. 崖 nhai bờ
    2618. 岛 đảo đảo
    2619. 丑 sửu sửu
    2620. 未 mùi mùi
    2621. 拭 thức chùi
    2622. 撝 huy rách
    2623. 喝 hác hách
    2624. 哦 nga ngâm nga
    2625. 奢 xa xa
    2626. 侈 xỉ xỉ
    2627. 狙 thư con khỉ
    2628. 羆 bi con bi
    2629. 鷃 yến chim gi
    2630. 翬 huy chim trả
    2631. 綴 xuyết vá
    2632. 纏 triền ràng
    2633. 韁 cương dây cương
    2634. 紲 tiết dây buộc
    2635. 瘢 bàn sẹo (thẹo)
    2636. 眩 huyễn hoa mắt
    2637. 廳 sảnh nhà khách
    2638. 閤 hạp cửa
    2639. 攸 du thửa
    2640. 聿 duật bèn
    2641. 上 thượng trên
    2642. 央 ương giữa
    2643. 匡 khuông chữa
    2644. 敕 sắc răn
    2645. 竿 can cần
    2646. 橛 quyết cột
    2647. 鸕 lư con cộc
    2648. 鱤 cảm cá măng
    2649. 那 ná chăng
    2650. 頗 phả vã
    2651. 麝 xạ con xạ
    2652. 鯢 nghê cá nghê
    2653. 俚 lý quê
    2654. 姿 tư đẹp
    2655. 窄 trách hẹp
    2656. 喬 kiêu xấc
    2657. 諂 siểm hót
    2658. 謹 cẩn kín
    2659. 慳 kiên sẻn
    2660. 妒 đố ghen
    2661. 登 đăng lên
    2662. 嗣 tự nối
    2663. 鮫 giao cá đuối
    2664. 麂 kỷ con hươu
    2665. 阿 a theo
    2666. 狥 tuân tuần
    2667. 弦 huyền dây cung
    2668. 彀 cấu giương
    2669. 憑 bằng nương
    2670. 戀 luyến mến
    2671. 鎰 dật nén
    2672. 鈞 quân (30) cân
    2673. 幘 trách khăn
    2674. 紳 thân dải
    2675. 州 châu bãi
    2676. 囿 hựu vườn
    2677. 簋 quĩ bát đàn
    2678. 筇 cùng gậy trúc
    2679. �� triêu dài tóc (bên trên chữ 髟 , bên dưới chữ 兆 )
    2680. 䰄 tư rậm râu (bên trên chữ 髟 , bên dưới chữ 思 )
    2681. 蔌 tốc rau
    2682. 蓲 âu cây lác
    2683. �� hoắc trâu bạc (bên trái chữ 牜, bên phải chữ 霍 )
    2684. 驪 ly ngựa đen
    2685. 駑 nô dốt hèn
    2688. 嫫 mô đàn bà
    2689. 儂 nung ta
    2690. 伴 bạn bạn
    2691. 廙 dị hàng quán (dị)
    2692. 台 đài quí đài
    2693. 荆 kính gai
    2694. 氐 để rể
    2695. 航 hàng vượt bể
    2696. 艤 nghĩ chống đò
    2697. 盂 vu vò
    2698. 盎 áng chậu
    2699. 孜 tư đau đáu
    2700. 屹 ngật đầm đầm

    Trả lờiXóa
    Trả lời
    1. 2701. �� củ hăm hăm (bên trái chữ 走, bên phải chữ 斗)
      2702. 彬 bân rầy rậy
      2703. 纔 tài xảy
      2704. 再 tái hai
      2705. 袤 mậu dài
      2706. 紊 vặn rối
      2707. 倪 nghê mối
      2708. 佾 dật hàng
      2709. 饋 quĩ lương
      2710. �� trù bột (bên trái chữ 米, bên phải chữ 周 )
      2711. 秀 tú lúa tốt
      2712. 茸 nhung sừng non
      2713. 豚 đồn heo con
      2714. 犉 thuần trâu nghé
      2715. 置 trí để
      2716. 蹈 đạo noi
      2717. 塗 đồ bôi
      2718. 闢 tịch mở
      2719. 扃 quynh then cửa
      2720. 廡 vũ chái nhà
      2721. 樸 phác thật thà
      2722. 桀 kiệt dữ dội
      2723. 烈 liệt chói lói
      2724. 煌 hoàng rõ ràng
      2725. 顯 hiển vinh vang
      2726. 貶 biếm biếm
      2727. 儉 kiệm kiệm
      2728. 勤 cần cần
      2729. 詰 cật hỏi phăn
      2730. 誑 cuống nói liều
      2731. 曛 huân nắng chiều
      2732. 霪 dâm mưa dầm
      2733. 轔 lân ầm ầm
      2734. 碌 lục lục tục
      2735. 渾 hồn nước đục
      2736. 斐 phỉ vẻ vang
      2737. 緥 bảo chăn
      2738. 韆 thiên mang đá gót
      2739. 梵 phạm nhà bụt
      2740. 禪 thiền nhà chùa
      2741. 詖 bi a dua
      2742. 贅 chuế gởi rể
      2743. 䄄 nhân tế lễ (bên trái chữ 礻, bên phải chữ 因)
      2744. 薦 tiến dâng cơm
      2745. 廚 trù bếp nấu cơm
      2746. 杵 chử chày giã gạo
      2747. 焟 tích ráo
      2748. 亢 cang khô
      2749. 瀑 bộc ồ ồ
      2750. 鏗 khanh sang sảng
      2751. 聰 thông sáng
      2752. 暗 ám mờ
      2753. 旆 phế cờ
      2754. 絹 quyến lụa
      2755. 坑 khanh lỗ
      2756. 穽 tỉnh hang to
      2757. 陂 pha bờ
      2758. 庾 dũ vựa
      2759. �� phẫn tóc ngựa (bên trên chữ 髟 , bên dưới chữ 忿 )
      2760. 牼 kinh ống chơn trâu
      2761. 泓 hoằng sâu
      2762. 沕 vật bợn
      2763. 髫 thiều tóc mượn
      2764. 左 tả tay chiêu
      2765. 勻 quân đều
      2766. 俵 biếu biếu (biểu)
      2767. 醮 tiếu làm tiếu
      2768. 齋 trai làm chay
      2769. 醚 mê say
      2770. 惺 tỉnh tỉnh
      2771. 遛 lưu thủng thỉnh
      2772. 倥 khống vội vàng
      2773. 緘 giàm ràng
      2774. 綜 tổng tóm
      2775. 蔕 đới núm
      2776. 葩 ba hoa
      2777. 迢 thiều xa
      2778. 寂 tịch vắng
      2779. 練 luyện lụa trắng
      2780. 綦 cơ hàng xanh
      2781. 淑 thục lành
      2782. 驍 kiêu mạnh
      2783. 熾 xí thạnh
      2784. 忻 hân vui
      2785. 黶 yểm nốt ruồi
      2786. 胝 chi chín giạn
      2787. 礮 pháo đạn
      2788. 矢 thỉ tên
      2789. 請 thỉnh xin
      2790. 詣 nghệ lại
      2791. 暉 huy nắng giại
      2792. 霖 lâm mưa lâu
      2793. 謳 âu ca chầu
      2794. 謝 tạ tạ
      2795. 愈 dũ đã
      2796. 贍 thiệm đầy
      2797. 僧 tăng thầy
      2798. 匠 tượng thợ
      2799. 蘋 tần rau ngổ
      2800. 藻 tảo rau rong
      2801. 蓬 bồng cỏ bồng
      2802. 杏 hạnh cây hạnh
      2803. 雄 hùng mạnh
      2804. 酗 húng say
      2805. 侃 khản ngay
      2806. 矼 xang thật
      2807. 倏 thúc giây phút
      2808. 寥 liêu vắng xa
      2809. 廬 lư nhà
      2810. 廩 lẫm lẫm
      2811. 品 phẩm phẩm
      2812. 班 ban ban
      2813. 膰 phan thịt phay
      2814. 胙 tộ thịt tộ
      2815. 朿 thích cây bướu
      2816. 株 châu cây
      2817. 縲 lụy dây
      2818. 縷 lâu (lũ) lụa
      2819. 咄 đột dọa
      2820. 都 đô ừ
      2821. 司 tư quan tư
      2822. 黨 đảng đảng
      2823. 磉 tảng đá tảng
      2824. 茨 tư cỏ tranh
      2825. 庥 hưu lành
      2826. 盛 thịnh thịnh đạt
      2827. 薛 tiết cây tiết
      2828. 蘇 tô cây tô
      2829. 朕 trẫm ta
      2830. 鰥 quan góa
      2831. 制 chế phép
      2832. 喪 tang tang
      2833. 弁 biền mũ biền
      2834. 笏 hốt cái hốt
      2835. 搴 khiên tuốt
      2836. 秉 bỉnh cầm
      2837. 沾 triêm dầm
      2838. 瀉 tả tả
      2839. 颶 cụ gió cả
      2840. 炎 viêm lửa xông
      2841. 仝 đồng cùng
      2842. 捻 niếp nắm
      2843. 鯖 thanh cá trắm
      2844. 鱺 lệ cá rưa
      2845. 晡 bô trưa
      2846. 晚 vãn muộn
      2847. 婉 uyển uốn
      2848. 蟠 bàn quanh
      2849. 鶯 oanh vành anh
      2850. 鵡 vũ chim vũ

      Xóa
    2. 2851. 陳 trần cũ
      2852. 古 cổ xưa
      2853. 馭 ngự ngừa
      2854. 討 thảo đánh
      2855. 猛 mãnh mạnh
      2856. 擋 đáng ngăn
      2857. 神 thần thần
      2858. 像 tượng tượng
      2859. 幄 ốc trướng
      2860. 幃 vi màn
      2861. 憪 hàn khoan
      2862. 定 định định
      2863. 寅 dần kính
      2864. 翫 ngoạn lờn
      2865. 凜 lẫm nhơn nhơn
      2866. 囂 hiêu ong óng
      2867. 晷 quĩ bóng
      2868. 莓 mai rêu
      2869. 綃 tiêu thêu
      2870. 繪 hội vẽ
      2871. 判 phán rẽ
      2872. 彰 chương rõ ràng
      2873. 悲 bi thương
      2874. 惱 não sầu não
      2875. 耆 kỳ lão
      2876. 耇 cấu già
      2877. 呱 cô oa
      2878. 訣 quyết từ giã
      2879. 簴 cự cái giá
      2880. 鐃 nao cái chiêng
      2881. 舁 dư khiêng
      2882. 搢 tấn giắt
      2883. 眶 khuôn mí mắt
      2884. 齶 ngạc hàm răng
      2885. 捱 nhai dùng dằng
      2886. 徯 nghễ chờ đợi
      2887. 霏 phi phơi phới
      2888. 轟 oanh ầm ầm
      2889. 曀 ế râm
      2890. 暘 dương nắng
      2891. 縞 cảo trắng
      2892. 緗 tương vàng
      2893. 洞 động hang
      2894. 窠 sào ổ
      2895. 斲 trác đẽo gỗ
      2896. 蒔 thời trồng cây
      2897. 濘 ninh lầy
      2898. 紋 vân gợn
      2899. 祁 kỳ lớn
      2900. 夥 khỏa nhiều
      2901. 銷 tiêu thiêu
      2902. 蜕 thuế mọt
      2903. 滲 sấm rót
      2904. 淵 uyên sâu
      2905. 蠣 lệ hàu
      2906. 鯂 du chạch
      2907. 胳 các nách
      2908. 尸 thi thây
      2909. 緹 đề lụa dày
      2910. 繐 huệ vải nhỏ
      2911. 赭 giả đỏ
      2912. 黧 lê đen
      2913. 耑 đoan đoan
      2914. 匿 nặc giấu
      2915. 菽 thúc đậu
      2916. 葚 thầm quả dâu
      2917. 媵 dang nàng hầu
      2918. 妃 phi vợ
      2919. 廛 triền chợ
      2920. 肆 tứ hàng
      2921. 餉 hướng lương
      2922. �� bột bột (bên trái chữ 米 , bên phải chữ 孛 )
      2923. 孑 kiết côi cút
      2924. 愁 sầu buồn rầu
      2925. 蘆 lô cây lau
      2926. 薤 giới củ kiệu
      2927. 鸛 quán chim sếu
      2928. 鶖 thu chim thu
      2929. 荒 hoang hoang vu
      2930. 甸 điện cõi điện
      2931. 唆 toan kiện
      2932. 竸 cạnh đua
      2933. 思 tư lo
      2934. 誨 hối dạy
      2935. 呿 khư ngáy
      2936. 噪 tháo kêu
      2937. 僉 thiêm đều
      2938. 副 phó nhiếp
      2939. 戡 kham dẹp
      2940. 挫 tỏa giằn
      2941. 惟 duy riêng
      2942. 更 cánh lại
      2943. 黛 đại thanh đại
      2944. 晶 tinh thủy tinh
      2945. 牲 sinh tam sinh
      2946. 畜 súc lục súc
      2947. 鎔 dung đúc
      2948. 鍊 luyện rèn
      2949. 襄 tương nên
      2950. 化 hóa dạy
      2951. 覯 cấu thấy
      2952. 覘 chiêm xem
      2953. 引 dẫn đem
      2954. 侵 xâm lấn
      2955. 叮 đinh dặn
      2956. 侑 hựu khuyên
      2957. 躋 tê lên
      2958. 竢 sĩ đợi
      2959. 嘖 trách hỡi
      2960. 噫 y ôi
      2961. 銼 tỏa nồi
      2962. 斛 hộc hộc
      2963. 秷 chất bông thóc
      2964. 鈔 sao tiền
      2965. 俊 tuấn hiền
      2966. 佳 giai tốt
      2967. 忽 hốt một hốt
      2968. 銖 thù một thù
      2969. 濛 mông mịt mù
      2970. 朗 lãng sáng
      2971. 建 kiến đầu tháng
      2972. 卅 tạp ba mươi
      2973. 蝦 hà rươi
      2974. 鮓 tạp mắm
      2975. 丹 đơn thắm (đan)
      2976. 綠 lục xanh
      2977. 罘 phầu mành mành (phù)
      2978. 幕 mộ màn trướng
      2979. 霞 hà mây ráng
      2980. 虹 hồng cầu vồng
      2981. 蝀 đông mống đông
      2982. 雷 lôi sấm
      2983. 衽 nhẫm vạt áo
      2984. 帨 thuế khăn
      2985. 裯 trù chăn
      2986. 袋 đại đãy
      2987. 誥 cáo dạy
      2988. 誓 thệ thề
      2989. 謗 báng chê
      2990. 怍 tạc xấu
      2991. 蘊 uẩn giấu
      2992. 豐 phong giàu
      2993. 淵 uyên sâu
      2994. 秘 bí mật
      2995. 微 vi nhặt
      2996. 漸 tiệm dần
      2997. 儆 cảnh răn
      2998. 惡 ác dữ
      2999. 字 tự chữ
      3000. 詞 từ tờ

      -------- By Lazi.vn

      Xóa
  5. CHÉP GỬI QUÝ BẠN BÀI THƠ SONG NGỮ VIỆT - ANH NHÉ:

    Nói sai sự thật to lie
    Go đi, come đến, một vài là some
    Đứng stand, look ngó, lie nằm
    Five năm, four bốn, hold cầm, play chơi
    One life là một cuộc đời
    Happy sung sướng, laugh cười, cry kêu
    Lover tạm dịch ngừơi yêu
    Charming duyên dáng, mỹ miều graceful
    Mặt trăng là chữ the moon
    World là thế giới, sớm soon, lake hồ
    Dao knife, spoon muỗng, cuốc hoe
    Đêm night, dark tối, khổng lồ là giant
    Fun vui, die chết, near gần
    Sorry xin lỗi, dull đần, wise khôn
    Burry có nghĩa là chôn
    Our souls tạm dịch linh hồn chúng ta
    Xe hơi du lịch là car
    Sir ngài, Lord đức, thưa bà Madam
    Thousand là đúng...mười trăm
    Ngày day, tuần week, year năm, hour giờ
    Wait there đứng đó đợi chờ
    Nightmare ác mộng, dream mơ, pray cầu
    Trừ ra except, deep sâu
    Daughter con gái, bridge cầu, pond ao
    Enter tạm dịch đi vào
    Thêm for tham dự lẽ nào lại sai
    Shoulder cứ dịch là vai
    Writer văn sĩ, cái đài radio
    A bowl là một cái tô
    Chữ tear nước mắt, tomb mồ, miss cô
    Máy khâu dùng tạm chữ sew
    Kẻ thù dịch đại là foe chẳng lầm
    Shelter tạm dịch là hầm
    Chữ shout là hét, nói thầm whisper
    What time là hỏi mấy giờ
    Clear trong, clean sạch, mờ mờ là dim
    Gặp ông ta dịch see him
    Swim bơi, wade lội, drown chìm chết trôi
    Mountain là núi, hill đồi
    Valley thung lũng, cây sồi oak tree
    Tiền xin đóng học school fee
    Yêu tôi dùng chữ love me chẳng lầm
    To steal tạm dịch cầm nhầm
    Tẩy chay boycott, gia cầm poultry
    Cattle gia súc, ong bee
    Something to eat chút gì để ăn
    Lip môi, tongue lưỡi, teeth răng
    Exam thi cử, cái bằng licence...
    Lovely có nghĩa dễ thương
    Pretty xinh đẹp thường thường so so
    Lotto là chơi lô tô
    Nấu ăn là cook , wash clothes giặt đồ
    Push thì có nghĩa đẩy, xô
    Marriage đám cưới, single độc thân
    Foot thì có nghĩa bàn chân
    Far là xa cách còn gần là near
    Spoon có nghĩa cái thìa
    Toán trừ subtract, toán chia divide
    Dream thì có nghĩa giấc mơ
    Month thì là tháng , thời giờ là time
    Job thì có nghĩa việc làm
    Lady phái nữ, phái nam gentleman
    Close friend có nghĩa bạn thân
    Leaf là chiếc lá, còn sun mặt trời
    Fall down có nghĩa là rơi
    Welcome chào đón, mời là invite
    Short là ngắn, long là dài
    Mũ thì là hat, chiếc hài là shoe
    Autumn có nghĩa mùa thu
    Summer mùa hạ , cái tù là jail
    Duck là vịt , pig là heo
    Rich là giàu có, còn nghèo là poor

    Trả lờiXóa
  6. Crab thì có nghĩa con cua
    Church nhà thờ đó, còn chùa temple
    Aunt có nghĩa dì, cô
    Chair là cái ghế, cái hồ là pool
    Late là muộn, sớm là soon
    Hospital bệnh viện, school là trường
    Dew thì có nghĩa là sương
    Happy vui vẻ, chán chường weary
    Exam có nghĩa kỳ thi
    Nervous nhút nhát, mommy mẹ hiền.
    Region có nghĩa là miền,
    Interupted gián đoạn còn liền next to.
    Coins dùng chỉ những đồng xu,
    Còn đồng tiền giấy paper money.
    Here chỉ dùng để chỉ tại đây,
    A moment một lát còn ngay ringht now,
    Brothers-in-law đồng hao.
    Farm-work đồng áng, đồng bào Fellow- countryman
    Narrow- minded chỉ sự nhỏ nhen,
    Open-hended hào phóng còn hèn là mean.
    Vẫn còn dùng chữ still,
    Kỹ năng là chữ skill khó gì!
    Gold là vàng, graphite than chì.
    Munia tên gọi chim ri
    Kestrel chim cắt có gì khó đâu.
    Migrant kite là chú diều hâu
    Warbler chim chích, hải âu petrel
    Stupid có nghĩa là khờ,
    Đảo lên đảo xuống, stir nhiều nhiều.
    How many có nghĩa bao nhiêu.
    Too much nhiều quá, a few một vài
    Right là đúng, wrong là sai
    Chess là cờ tướng, đánh bài playing card
    Flower có nghĩa là hoa
    Hair là mái tóc, da là skin
    Buổi sáng thì là morning
    King là vua chúa, còn Queen nữ hoàng
    Wander có nghĩa lang thang
    Màu đỏ là red, màu vàng yellow
    Yes là đúng, không là no
    Fast là nhanh chóng, slow chậm rì
    Sleep là ngủ, go là đi
    Weakly ốm yếu healthy mạnh lành
    White là trắng, green là xanh
    Hard là chăm chỉ, học hành study
    Ngọt là sweet, kẹo candy
    Butterfly là bướm, bee là con ong
    River có nghĩa dòng sông
    Wait for có nghĩa ngóng trông đợi chờ
    Dirty có nghĩa là dơ
    Bánh mì bread, còn bơ butter
    Bác sĩ thì là doctor
    Y tá là nurse, teacher giáo viên
    Mad dùng chỉ những kẻ điên,
    Everywhere có nghĩa mọi miền gần xa.
    A song chỉ một bài ca.
    Ngôi sao dùng chữ star, có liền!
    Firstly có nghĩa trước tiên
    Silver là bạc, còn tiền money
    Biscuit thì là bánh quy
    Can là có thể, please vui lòng
    Winter có nghĩa mùa đông
    Iron là sắt còn đồng copper
    Kẻ giết người là killer
    Cảnh sát police, lawyer luật sư
    Emigrate là di cư
    Bưu điện post office, thư từ là mail
    Follow có nghĩa đi theo
    Shopping mua sắm còn sale bán hàng
    Space có nghĩa không gian
    Hàng trăm hundred, hàng ngàn thousand
    Stupid có nghĩa ngu đần
    Thông minh smart, equation phương trình
    Television là truyền hình
    Băng ghi âm là tape, chương trình program
    Hear là nghe watch là xem
    Electric là điện còn lamp bóng đèn
    Praise có nghĩa ngợi khen
    Crowd đông đúc, lấn chen hustle
    Capital là thủ đô
    City thành phố, local địa phương
    Country có nghĩa quê hương
    Field là đồng ruộng còn vườn garden
    Chốc lát là chữ moment
    Fish là con cá, chicken gà tơ
    Naive có nghĩa ngây thơ
    Poet thi sĩ , great writer văn hào
    Tall thì có nghĩa là cao
    Short là thấp ngắn, còn chào hello
    Uncle là bác, elders cô.
    Shy mắc cỡ, coarse là thô.
    Come on có nghĩa mời vô,
    Go away đuổi cút, còn vồ pounce.
    Poem có nghĩa là thơ,
    Strong khoẻ mạnh, mệt phờ dog- tiered.
    Bầu trời thường gọi sky,
    Life là sự sống còn die lìa đời
    Shed tears có nghĩa lệ rơi
    Fully là đủ, nửa vời by halves
    Ở lại dùng chữ stay,
    Bỏ đi là leave còn nằm là lie.
    Tomorrow có nghĩa ngày mai
    Hoa sen lotus, hoa lài jasmine
    Madman có nghĩa người điên
    Private có nghĩa là riêng của mình
    Cảm giác là chữ feeling
    Camera máy ảnh hình là photo
    Động vật là animal
    Big là to lớn, little nhỏ nhoi
    Elephant là con voi
    Goby cá bống, cá mòi sardine
    Mỏng mảnh thì là chữ thin
    Cổ là chữ neck, còn chin cái cằm
    Visit có nghĩa viếng thăm
    Lie down có nghĩa là nằm nghỉ ngơi
    Mouse con chuột , bat con dơi
    Separate có nghĩa tách rời, chia ra
    Gift thì có nghĩa món quà
    Guest thì là khách chủ nhà house owner
    Bệnh ung thư là cancer
    Lối ra exit, enter đi vào
    Up lên còn xuống là down
    Beside bên cạnh, about khoảng chừng
    Stop có nghĩa là ngừng
    Ocean là biển, rừng là jungle
    Silly là kẻ dại khờ,
    Khôn ngoan smart, đù đờ luggish
    Hôn là kiss, kiss thật lâu.
    Cửa sổ là chữ window
    Special đặc biệt normal thường thôi
    Lazy... làm biếng quá rồi
    Ngồi mà viết tiếp một hồi die soon
    Hứng thì cứ việc go on,
    Còn không stop ta còn nghỉ ngơi!

    Trả lờiXóa